Giá xe Mitsubishi Triton 2020 lăn bánh mới và so sánh giá

Giá xe Giá xe Mitsubishi Triton 2020 được tổng hợp đầy đủ các phiên bản mới nhất. So sánh giá với các mẫu xe cùng phân khúc. Đánh giá nhận xét tổng quát về dòng xe này

Lâu nay, thị trường xe bán tải thì Ford Ranger thường được nhắc đến nhiều nhất thì sự xuất hiện của Mitsubishi Triton 2020 làm cho phân khúc bán tải càng thêm sôi động và khách hàng thêm nhiều lựa chọn tốt hơn làm cho cuộc cạnh tranh càng thêm khốc liệt. 

Xét về doanh số đầu năm tính đến hết tháng 2 năm 2020 thì Triton bán được 307 xe, đứng vị trí thứ 2 về doanh số xe bán tải, xếp sau là Mazda BT-50 với 218 xe bán ra. Hiện nay, Mitsubishi Triton có 7 phiên bản được chào bán tại Việt Nam bao gồm 2 phiên bản đời trước và 5 phiên bản mới 2020 với mỗi phiên bản được trang bị các tùy chỉnh khác nhau theo từng mức giá.

Giá xe Mitsubishi Triton 2020 mới nhất gồm giá niêm yết và giá lăn bánh

Mẫu xe

Phiên bản

Giá niêm yết hãng

(triệu đồng)

Giá lăn bánh

tại Hà Nội

(triệu đồng)

Giá lăn bánh

tại TP.HCM

(triệu đồng)

Tỉnh khác

(triệu đồng)

New Triton 2020

4 x 2 MT

600

694

682

663

4 x 2 AT VIMEC

630

728

715

696

4 x 4 MT VIMEC

675

778

765

746

4 x 2 AT VIMEC PREMIUM

740

851

836

817

4 x 4 AT VIMEC PREMIUM

865

991

974

955

Triton

4 x 4 AT VIMEC

730,5

841

826

807

4 x 2 AT VIMEC

818,5

939

92

903

Cách tính giá lăn bánh xe Mitsubishi Triton

Thông tin về phí lăn bánh gồm: Phí trước bạ + (phí đăng kiểm xe) 340.000 + phí ra biển số + (bảo hiểm) 530.000 + (phí đường bộ 1 năm) 1.560.000 + giá niêm yết xe.

Thuế trước bạ và phí đăng ký biển số thay đổi theo từng khu vực. Các phí còn lại áp dụng cả nước khi mua xe ô tô mới

Ngoài ra, còn các loại bảo hiểm có thể đăng ký thêm như bảo hiểm thân vỏ để phòng tránh rủi ro khi tham gia giao thông để được hỗ trợ tốt nhất.

So sánh giá xe Mitsubishi Triton với các xe cùng phân khúc

Mẫu xe

2020

Bản thấp nhất

Giá bán niêm yết

(triệu đồng)

Bản cao nhất

Giá bán niêm yết

(triệu đồng)

Mitsubishi Triton

4 x 2 MT

600

4 x 4 AT VIMEC Premium

865

Ford Ranger

RANGER XL 2.2L 4X4 MT

616

RANGER WILDTRAK 2.0L AT 4X4

918

Mazda BT-50

BT-50 Standard 4x4

590

BT-50 Premium 4x4

749

Toyota Hilux

HILUX 2.4 4X2 MT

622

HILUX 2.8 G 4X4 AT MLM

878

Nissan Navara

NAVARA E

625

NAVARA VL A-IVI

835

Mitsubishi Triton 2020 có mấy màu sơn?

Hiện nay, Mitsubishi Việt Nam đang phân phối Triton 2020 gồm 6 màu: Đen, nâu, trắng, cam. xám. bạc. Giá tiền không thay đổi theo màu sơn

Mitsubishi Triton màu trắng

Mitsubishi Triton màu trắng

Mitsubishi Triton màu xám

Mitsubishi Triton màu xám

Mitsubishi Triton màu cam

Mitsubishi Triton màu cam

Mitsubishi Triton màu bạc

Mitsubishi Triton màu bạc

Mitsubishi Triton màu nâu

Mitsubishi Triton màu nâu

Mitsubishi Triton màu đen

Mitsubishi Triton màu đen

Thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Triton 2020

Mạnh mẽ hơn, thể thao hơn với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi Motors được áp dụng với bán tải Triton 2020 nhằm quyết tâm lật đổ ngôi vị “ông vua bán tải” của Ford Ranger. Ngoại hình hầm hố hơn, đường nét góc cạnh từ phần mặt trước của xe, thân xe và đuôi xe đều dứt khoát và uy lực. 

Có thể nói, dòng xe bán tải Triton những năm gần đây đã có sự thay đổi vượt bậc về ngoại hình và khả năng vận hành. Mặt trước, cụm đèn sương mù và đèn ban ngày được thiết kế lại với LED HID hiện đại và sắc nét hơn. Bố cục sắp xếp hài hòa hơn giữa lưới tản nhiệt và đường viền mạ crom trông rất chắc chắn.

Mặt trước xe vuông vắn đậm chất thể thao

Mặt trước xe vuông vắn đậm chất thể thao

Hốc đèn pha Bi-LED nằm tách sát sang phía cạnh bên, thụt hẳn vào trong bao trọn bởi khung viền Crom sáng bóng hình chữ C tách biệt với cụm giữa của cản trước.

Cụm đèn pha và đèn sương mù phần đầu xe

Cụm đèn pha và đèn sương mù phần đầu xe

Thân xe cũng theo xu hướng hiện nay thêm phần dập gân nổi chạy ngang tăng thêm phần cơ bắp, tạo cảm giác trường xe hơn khi nhìn theo chiều ngang. Khung gầm RISE từ vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, tăng độ cách âm và an toàn trong các cung đường Off-road. Các chi tiết như bệ bước hông xe, ốp chân cửa mạ crom và phần chắn cản sau được làm tinh tế và tỉ mỉ hơn.

Thân xe hầm hố hút mắt hơn

Thân xe hầm hố hút mắt hơn

Cụm đèn hậu điểm nhấn là đường viền LED ziczac dọc từ trên xuống.

Cụm đèn hậu điểm nhấn là đường viền LED ziczac dọc từ trên xuống.

Mitsubishi Triton 2020 có kích thước (D x R x C): 5.305 x 1.815 x 1.795 mm. Tăng hơn 25 mm về chiều dài và hơn 15mm về chiều rộng so với thế hệ cũ. Chiều dài cơ sở không thay đổi, độ cao của gầm tăng thêm 15mm giúp chinh phục những cung đường rừng núi. Mâm 6 chấu kép 18 inch hợp kim 2 tông màu nổi bật.

Thùng xe tăng thêm 30% diện tích so với phiên bản cũ

Thùng xe tăng thêm 30% diện tích so với phiên bản cũ

Thùng xe với kích thước lớn (1520 x 1470 x 475mm) giúp tăng khả năng chứa đồ và chở hàng. Phần bệ chân gia cố cứng và dày hơn.

Thiết kế nội thất của Mitsubishi Triton 2020

Nội thất bên trong Triton 2020 rộng hơn nhờ thiết kế J-Line. Ghế ngồi khoang lái thiết kế thể thao ôm thân. Chức năng chỉnh điện 8 hướng. Cửa gió trần xe gồm 2 cửa hướng phía lái, một cửa hướng khoang hành khách.

Vô lăng 4 chấu bọc da, điều chỉnh 4 hướng tích hợp các nút điều khiển âm thanh. Lẫy chuyển số thể thao gắn cố định, gây bất tiện khi đánh lái không chuyển cùng vô lăng.

Vô lăng và hệ thống điều khiển trung tâm 

Vô lăng và hệ thống điều khiển trung tâm 

Màn hình hiển thị đa thông tin LCD 6.75inch và cụm đồng hồ thể thao kết nối Android Auto và Apple CarPlay,  âm thanh 6 loa.

 ​​​​​​Tổng thể bên trong xe

 ​​​​​​Tổng thể bên trong xe

Ngoài ra còn các tính năng như gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hòa tự động 2 vùng riêng biệt. Ghế sau có độ nghiêng lưng ghế lớn nhất phân khúc lên đến 25 độ. Các tùy chọn ghế ngồi bao gồm: Bọc da, nỉ, chống thấm, giả da, da cao cấp tùy từng phiên bản.

Động cơ Mitsubishi Triton 2020

Động cơ Diesel MIVEC 2.4L bằng nhôm ứng dụng công nghệ điều khiển van bằng điện tử có công suất 179 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn 430 Nm tại 2.500 vòng/phút. Hộp số 6 cấp lẫy chuyển số trên vô lăng tăng cảm giác lái thể thao. Hệ truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II với khóa vi sai trung tâm.

Vận hành an toàn

Với các cung đường trơn trượt, khóa vi sai cầu sau điều khiển bằng điện tử hạn chế 2 bánh sau bị quay trơn, đảm bảo lực kéo được truyền đến 2 bánh sau, nâng cao khả năng di chuyển tại các cung đường khó.

Triton 2020 tích hợp hệ thống truyền động Super Select II có 4 chế độ lái địa hình là sỏi, bùn, cát và đá.

Chế độ lái địa hình của xe bán tảt Triton 2020

Chế độ lái địa hình của xe bán tảt Triton 2020

Tính năng an toàn trên Triton 2020 bao gồm phanh 7 túi khí với bản cao cấp và 2 túi khí với bản thường, phanh ABS, EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo ASTC, hỗ trợ xuống dốc HDC, khởi hành ngang dốc HSA.

Ngoài ra, với phiên bản cao cấp còn được trang bị các tính năng như ảnh báo điểm mù kết hợp hỗ trợ chuyển làn đường, hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh, đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ giảm thiểu tai nạn nhờ camera và cảm biến radar, hệ thống FCM, hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn.

Đánh giá ưu nhược điểm của dòng xe bán tải Mitsubishi Triton 2020

Ưu điểm

- Giá hợp cả hợp lý, cạnh tranh cao

- Vận hành tiết kiệm xăng

- Nhiều màu sơn tùy chọn

- Nội thất lớn nhất phân khúc

Nhược điểm

- Ghế phụ chỉnh cơ

- Độ cao ghế lái vẫn cao hơn so với các đối thủ cùng phân khúc

- Chất liệu ghế ngồi chưa thực sự tương xứng.

- Một vài tùy chọn về tính năng an toàn bị cắt bỏ tại thị trường Việt Nam

- Hộc để đồ gây hạn chế khoảng giữa.

Nguồn: [Link nguồn]

Mitsubishi Triton Absolute sẵn sàng cạnh tranh với Ranger Raptor

Phiên bản cao nhất trong dòng xe bán tải Triton được Mitsubishi đặt tên Absolute sẽ mang đến cuộc cạnh tranh cân bằng với...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo NQ ([Tên nguồn])
Bảng giá xe Mitsubishi Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN