Giá xe Mazda6 2020 mới nhất đã bao gồm thuế phí
Mazda 6 2020 mới ra mắt với một vài nâng cấp nhỏ và nhiều tính năng tiện nghi hơn có giá từ 819 triệu đồng với bản thấp nhất và 1 tỷ 027 triệu đồng với bản cao cấp nhất chưa bao gồm thuế phí.
Thuộc phân khúc hạng D, doanh số của Mazda 6 2020 vào quý 1 năm 2020 vẫn chưa thể đột phá so với đối thủ là Toyota Camry với top 1 số lượng xe bán ra với 240 chiếc trong khi đó Mazda 6 chỉ bán được 95 chiếc.
Dưới đây là bảng giá xe Mazda 6 niêm yết và giá lăn bánh tạm tính cập nhật mới nhất tháng 3 2020:
Tên phiên bản |
Giá niêm yết (VNĐ) |
Giá lăn bánh tại Hà Nội (VNĐ) |
Giá lăn bánh tại HCM (VNĐ) |
Địa phương khác (VNĐ) |
Mazda6 Deluxe |
819.000.000 |
939.371.000 |
922.991.000 |
903.991.040 |
Mazda6 Deluxe - Machine Grey/Snowflake White Pearl |
823.000.000 |
943.851.000 |
927.391.000 |
908.391.040 |
Mazda6 Deluxe - Soul Red Crystal |
827.000.000 |
948.331.000 |
931.791.000 |
912.791.040 |
Mazda6 Luxury |
899.000.000 |
1.028.971.000 |
1.010.991.000 |
991.991.040 |
Mazda6 Luxury - Machine Grey /Snowflake White Pearl |
903.000.000 |
1.033.451.000 |
1.015.391.000 |
996.391.040 |
Mazda6 Luxury (W) |
904.000.000 |
1.034.571.000 |
1.016.491.000 |
997.491.040 |
Mazda6 Luxury - Soul Red Crystal |
907.000.000 |
1.037.931.000 |
1.019.791.000 |
1.000.791.040 |
Mazda6 Luxury (W) Machine Grey/Snowflake White Pearl |
908.000.000 |
1.039.051.000 |
1.020.891.000 |
1.001.891.040 |
Mazda6 Luxury (W) - Soul Red Crystal |
912.000.000 |
1.043.531.000 |
1.025.291.000 |
1.006.291.040 |
Mazda6 Premium |
1.019.000.000 |
1.163.371.000 |
1.142.991.000 |
1.123.991.040 |
Mazda6 Premium - Machine Grey /Snowflake White Pearl |
1.023.000.000 |
1.167.851.000 |
1.147.391.000 |
1.128.391.000 |
Mazda6 Premium - Soul Red Crystal |
1.027.000.000 |
1.172.331.000 |
1.151.791.000 |
1.132.791.000 |
Các loại phí bắt buộc khi mua xe mới được tính vào giá lăn bánh
- Phí trước bạ: 12% tại Hà Nội và 10% tại TP. HCM. Hà Tĩnh là 11%, các tỉnh thành khác thì phí trước bạ là 10%.
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm): 1,560,000₫
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): 530,700₫
- Phí đăng ký biển số xe tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: 20,000,000đ.
- Phí đăng kiểm xe: 340,000₫
Giá lăn bánh = Giá niêm yết của xe + Phí trước bạ + Phí sử dụng đường bộ + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Phí đăng ký biển số xe + Phí đăng kiểm xe
Các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã có phí đăng ký biển số là 1.000.000đ, các khu vực khác phí 200.000đ.
Các loại phí bắt buộc khi mua xe mới được tính vào giá lăn bánh
- Phí trước bạ: 12% tại Hà Nội và 10% tại TP. HCM. Hà Tĩnh là 11%, các tỉnh thành khác thì phí trước bạ là 10%.
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm): 1,560,000₫
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): 530,700₫
- Phí đăng ký biển số xe tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: 20,000,000đ.
- Phí đăng kiểm xe: 340,000₫
Giá lăn bánh = Giá niêm yết của xe + Phí trước bạ + Phí sử dụng đường bộ + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Phí đăng ký biển số xe + Phí đăng kiểm xe
Các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã có phí đăng ký biển số là 1.000.000đ, các khu vực khác phí 200.000đ.
Đánh giá tổng quát về Mazda 6 2020
So với đàn em Mazda 3 thì Mazda 6 sở hữu kích thước lớn hơn, thiết kế tinh tế hơn nhưng vẫn sử dụng ngôn ngữ KODO truyền thống. Nằm trong phân khúc tầm trung cao cấp nên Mazda 6 sở hữu những tính năng và tiện nghi hiện đại hơn. Xe được bảo hành trong 3 năm hoặc 100.000KM tùy điều kiện nào đến trước.
So với đàn em Mazda 3 thì Mazda 6 sở hữu kích thước lớn hơn, thiết kế tinh tế hơn nhưng vẫn sử dụng ngôn ngữ KODO truyền thống. Nằm trong phân khúc tầm trung cao cấp nên Mazda 6 sở hữu những tính năng và tiện nghi hiện đại hơn. Xe được bảo hành trong 3 năm hoặc 100.000KM tùy điều kiện nào đến trước.
Thông số tiêu chuẩn Mazda 6 2020
Dài x rộng x cao (mm): 4.865 x 1.840 x 1450
Chiều dài cơ sở (mm): 2.830
Khoảng sáng gầm xe (mm): 165
Bán kính vòng quay (m): 5,6
Kích thước lốp: 225/55R17 và 225/45R19
Ngoại thất
Dưới đây là thống kê một vài trang thiết bị được tích hợp ngoại thất của xe.
Trang bị ngoại thất |
Mazda 6 2020 |
||
Deluxe |
Luxury |
Premium |
|
Đèn trước LED |
Có |
Có |
Có |
Đèn trước tự động bật/tắt theo môi trường |
Có |
Có |
Có |
Đèn trước thích ứng thông minh ALH |
Không |
Có |
Có |
Đèn trước mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS |
Có |
Không |
Không |
Đèn trước tự cân bằng góc chiếu |
Có |
Có |
Có |
Đèn sương mù LED |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, báo rẽ |
Có |
Có |
Có |
Đèn sau LED |
Có |
Có |
Có |
Đèn sương mù sau |
Có |
Có |
Có |
Ống xả đôi thể thao |
Có |
Có |
Có |
Trụ B sơn đen bóng |
Không |
Không |
Có |
Hiện tại, Mazda 6 có 8 màu sơn ngoại thất cho khách hàng lựa chọn. Mỗi màu xe có giá chênh nhau từ vài triệu đồng.
Nhiều tùy chọn màu sơn cho khách hàng
Phần đầu xe thay đổi lưới tản nhiệt ở mặt trước và huy hiệu Signature mới trên thân xe (đối với phiên bản cao cấp nhất). Các thanh lan ngang mạ crom sáng bóng thay bằng lưới mắt cáo tản nhiệt chính giữa là logo Mazda tạo cảm giác thể thao hơn.
Lưới tản nhiệt và đèn LED sương mù thiết kế kiểu mới
Thân xe nổi bật mạnh mẽ hơn với đường gân dập nổi kéo từ phần đầu xe đến đuôi xe. Tăng khả năng khí động học. Mâu đúc chấu kép 19-inch cùng lốp 225/45 trên 2 bản Premium và 17-inch lốp 225/55 trên bản 2.0 thường.
Thân xe Mazda 6 2020
Đuôi xe không có nhiều sự thay đổi so với phiên bản 2019
Cụm đèn hậu được căn chỉnh chút ít trông gọn hơn. Cản sau trông thể thao đầm chắc hơn.
Nội thất có gì đặc biệt?
Mazda 6 sở hữu khoang nội thất rộng cho cả người lái và khoang hành khách bởi trục cơ sở dài tới 2830mm.
Xe trang bị Vô lăng ba chấu bọc da, tích hợp nút điều khiển âm thanh, bluetooth rảnh tay, lẫy chuyển số. Điểm đặc biệt là cả 2 phiên bản (Mazda6 2.0 và 2.5 AT) đều được trang bị các tính năng cao cấp như dàn âm thanh DVD, 6-11 loa (tùy phiên bản), kết nối AUX/ USB, định vị GPS, gương chiếu hậu chống chói tự động, điều hòa tự động 2 vùng với cửa gió hàng ghế sau, cửa sổ chỉnh điện. Đặc biệt là cửa sổ trời thể thao phía bên trên sẽ làm không gian mở hơn.
Hệ thống trung tâm điều khiển của Mazda 6
Khoang lái đặc biệt với màn hình Active Driving Display HUD hiển thị các thông tin tốc độ và cảnh báo lệch làn và các thông tin cần thiết cho tài xế.
Màn hình HUD trên kính lái trước mặt người điều khiển
Tính năng an toàn
Bộ tính năng an toàn i-Activsense® sử dụng các công nghệ tiên tiến thông qua camera và radar giúp cảnh báo va chạm làm giảm mức độ nghiêm trọng khi có tai nạn xảy ra.
Hệ thống kiểm soát động cơ, kiểm soát hành trình và điều chỉnh momen xoắn phù hợp G-VECTORING CONTROL khi người lái góc đánh lái để tăng khả năng làm chủ chiếc xe, vận hành an toàn hơn trong mọi điều kiện.
Vận hành an toàn hơn nhờ công nghệ G-VECTORING CONTROL
Hệ thống chủ động hỗ trợ kiểm soát tốc độ của xe, giúp cho sự thay đổi gia tốc diễn ra diễn ra một cách có kiểm soát, nhằm nâng cao sự thăng bằng của người ngồi.
Động cơ vận hành
Công Nghệ SkyActiv gồm 4 xi-lanh tiêu chuẩn cùng hộp số 6 cấp giúp ích đáng kể trong khâu tiết kiệm nhiên liệu, giảm lượng khí thải mà vẫn giữ được tinh thần Zoom-Zoom trong DNA của Mazda.
Điều này có được là nhờ công nghệ phun xăng trực tiếp và hút khí tự nhiên, tạo ra công suất và momen lớn hơn, đạt tiêu chuẩn cao hơn về khả năng vận hành, tiết kiệm nhiên liệu và kiểm soát khí thải.
Nguồn: [Link nguồn]
Mazda 6 2018 bản nâng cấp đã có mặt tại Malaysia với giá khởi điểm từ 1,1 tỷ đồng.