Giá xe Mazda3 tháng 05/2021 mới nhất và đánh giá nhanh
All-New Mazda3 thế hệ mới gồm hai phiên bản là Mazda3 Sport (Hatchback) với giá khởi điểm được niêm yết trong tháng 5 là 699 triệu đồng còn bản Sedan có giá khởi điểm là 669 triệu đồng.
Phân khúc xe sedan hạng C bao gồm KIA Cerato, Mazda3, Hyundai Elantra và cả Honda Civic, Toyota Altis,... trong cả năm 2020 và đến quý 1 năm 2021 vẫn chưa thật sự khởi sắc về doanh số và có sự bứt phá để dành top dẫn đầu xe bán chạy giữa các thương hiệu. Trong khi đó ở phân khúc xe hạng B thì có sự rượt đuổi mạnh mẽ giữa các mẫu xe đình đám như Hyundai Accent, Toyota Vios và Honda City mới.
Tính tới hết quý 1 năm 2021 thì doanh số của Mazda3 vẫn thua kém “người dẫn đầu” là KIA Cerato khi bán được 1.698 xe, nhiều hơn 362 xe so với Mazda3. Với những chính sách về giá mới và ưu đãi quà tặng dành cho khách hàng thì có thể Mazda3 sẽ vươn lên giành lại vị trí ngôi đầu từ đại kình địch KIA Cerato trong tháng 05 này. Dưới đây là thông tin giá xe Mazda3 được cập nhật mới nhất.
Giá xe Mazda3 Sedan niêm yết mới nhất tháng 05/2021
- All-New Mazda3 1.5l Deluxe giá: 669.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 1.5l Luxury giá: 729.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 1.5l Premium giá: 799.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 2.0l Signature Luxury giá: 799.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 2.0l Signature Premium giá: 849.0000.000 VNĐ
Bảng giá xe Mazda3 Sedan lăn bánh tháng 05/2021
Đơn vị tính: Triệu đồng
Phiên bản | Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tạm tính |
||
Hà Nội |
TP. HCM | Tỉnh, thành TP khác | ||
Mazda3 1.5l Deluxe |
669 | 806 | 792 | 773 |
Mazda3 1.5l Luxury |
729 | 840 | 825 | 806 |
Mazda3 1.5l Premium |
799 | 918 | 902 | 883 |
Mazda3 2.0l Signature Luxury |
799 | 918 | 902 | 883 |
Mazda3 2.0l Signature Premium |
849 | 974 | 957 | 938 |
Giá xe Mazda 3 Sport niêm yết mới nhất tháng 05/2021
- All-New Mazda3 Sport 1.5l Deluxe giá: 699.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 Sport 1.5l Luxury giá: 744.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 Sport 1.5l Premium giá: 799.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 Sport 2.0l Signature Luxury giá: 799.000.000 VNĐ
- All-New Mazda3 Sport 2.0l Signature Premium giá: 849.000.000 VNĐ
Theo cập nhật từ hãng Mazda thì tháng 05/2021, phiên bản Mazda 3 Sport 2.0 Premium đã không còn được ưu đãi giá 50.000.000 VNĐ như hồi tháng 04.
Bảng giá xe Mazda 3 Sport lăn bánh tháng 05/2021
Đơn vị tính: Triệu đồng
Phiên bản | Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tạm tính |
||
Hà Nội | TP. HCM |
Tỉnh, thành TP khác |
||
Mazda3 Sport 1.5l Deluxe |
669 |
806 | 792 | 773 |
Mazda3 1.5l Sport Luxury |
744 |
840 | 825 | 806 |
Mazda3 1.5l Sport Premium |
799 |
918 | 902 | 883 |
Mazda3 2.0l Sport Signature Luxury |
799 |
918 | 902 | 883 |
Mazda3 2.0l Signature Premium |
849 |
974 | 957 | 938 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
So sánh giá bán của Mazda3 và các đối thủ cạnh tranh hiện nay
ĐVT: Triệu đồng
Phiên bản |
Mazda3 | KIA Cerato | Hyundai Elantra | Toyota Altis | Honda Civic |
Giá thấp nhất |
669 | 544 | 580 | 733 | 729 |
Giá cao nhất |
849 | 685 | 769 | 763 | 929 |
Giá xe Mazda3 lăn bánh ở trên đã gồm chi phí sau (nhưng chưa trừ đi khuyến mại nếu có):
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% và 11% giá niêm yết xe
- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu
- Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
- Phí đường bộ: Đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
- Bảo hiểm dân sự, phí dịch vụ...
Màu sơn ngoại thất của All-New Mazda3
Sơn ngoại thất của Mazda3 có 5 màu tùy chọn bao gồm đỏ, trắng, xám bạc, xanh thiên thanh, đen.
Màu nội thất có 2 tùy chọn màu gồm đen và đen trắng.
Đánh giá nhanh về Mazda3 so với đối thủ
Có tới phiên bản cấu hình tùy chọn dành cho khách hàng, Mazda3 là mẫu xe có nhiều phiên bản nhất trong phân khúc xe hạng C, đồng thời có sự lột xác về thiết kế nội thất và ngoại thất cùng các trang bị tính năng được người tiêu dùng đánh giá cao. Như vậy, cuộc đua trong phân khúc sẽ quyết liệt hơn khi “sàn đấu” dường như chỉ dành cho Mazda3 và KIA Cerato.
Ngoại thất Mazda3
Với kích thước tổng thể 4660 x 1795 x 1450mm, chiều dài xe Mazda3 thế hệ mới tăng thêm 80mm, chiều cao được hạ thấp 10mm ở bản Sedan và 30mm bản Sport, chiều dài trục cơ sở của cả 2 biến thể đều tăng thêm 25 mm. Với kích thước này, khi lăn bánh trên phố sẽ tạo hiệu ứng thanh thoát tương tự trên các dòng sedan hạng D.
So với phiên bản trước, Mazda3 2021 có phần thiết kế đầu xe gọn gàng, tinh tế hơn. Ít các chi tiết góc cạnh, mà đổi lại là sự mượt mà không góc chết. Cụm đèn pha full LED thiết kế mỏng hơn, tích hợp tính năng mở rộng góc chiếu khi vào cua. Lưới tản nhiệt hình mắt lưới cỡ lớn choán gần hết phần diện tích phần mặt trước được sơn đen bóng và logo Mazda chính giữa giúp tăng sự nhận diện thương hiệu một cách tối đa.
Thân xe cũng không được dập các đường gân nổi như KIA Cerato hay Hyundai Elantra nhưng kiểu thiết kế của Mazda3 vẫn toát lên vẻ sang trọng và thể thao không kém. Các biến thể xe Mazda 3 được trang bị la-zăng hợp kim 18 inch và 16inch trên cả 2 phiên bản Sedan và Sport.
Đuôi xe cũng theo hướng thiết kế đúng triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp” khi trau chuốt cụm đèn hậu sắc nét hơn, hệ thống ống xả hình tròn được đặt cao, viền mạ bạc sang trọng ở cả 2 biến thể Hatchback và Sedan.
Nội thất Mazda3
Với những cải tiến và nâng cấp hiện nay, nội thất Mazda3 được đánh giá là đẹp và sang trọng nhất phân khúc. Tuy nhiên có một nhược điểm nhỏ là sàn sau không phẳng khiến việc để chân không thuận lợi cho lắm.
Ghế ngồi được bọc da ở các phiên bản và có thêm tuỳ chọn ghế nỉ ở bản Deluxe và 2 tuỳ chọn màu da trắng hoặc đỏ cho các phiên bản Premium sedan và Sport (hatchback). Hệ thống Mazda Connect giúp cho người lái dễ dàng nắm bắt các thông tin về vận hành xe khi đang chạy, cách bố trí bảng táp-lô đơn giản mà tiện dụng, các thiết kế đều hướng tới người ngồi trong xe.
Vô lăng 3 chấu bọc da, nút bấm tiện ích, Cruise Control và lẫy chuyển số được tích hợp ngay cạnh. Ngoài ra, các tiện nghi còn được trang bị bên trong xe như: Màn hình giải trí 8.8inch, hệ thống âm thanh 8 loa, ghế lái chỉnh điện nhớ vị trí, điều hòa tự động 2 vùng, cửa sổ trời, chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, ga tự động, gương chống chói tự động, cửa gió điều hòa hàng ghế sau, kết nối Apple CarPlay và Android Auto…
Ngoài ra, xe còn được trang bị màn hình HUD - hiển thị vận tốc trên kính lái được tích hợp trên phiên bản Sport của Mazda3 1.5L Premium và 2.0L Signature.
Động cơ vận hành của Mazda3
All-New Mazda3 vẫn được trang bị động cơ SkyActiv-G dung tích 1.5L và 2.0L kết hợp hệ dẫn động cầu trước.
- Động cơ dung tích 1.5l cho công suất 110 mã lực @ 6.000rpm và mô-men xoắn 146Nm @ 4.000rpm. Máy 2.0l đạt công suất 153 mã lực @ 6.000rpm và mô-men xoắn 200Nm @ 4.000rpm.
- Động cơ 2.0L có cho 153 mã lực cùng mô-men xoắn 200 Nm. Tất cả đều được trang bị hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái thể thao được tích hợp.
Công nghệ an toàn xe Mazda3 2021
Các tính năng an toàn tiêu chuẩn trên Mazda 3 2021 sẽ bao gồm: phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử DSC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, camera lùi, cảm biến sau, phanh tay điện tử tích hợp chức năng giữ phanh tự động và 7 túi khí.
Đặc biệt, Mazda3 2021 bản 1.5 Premium hoặc 2.0 Premium còn sở hữu hệ thống hỗ trợ an toàn chủ động thông minh i-Activsense trợ giúp rất nhiều trong việc đảm bảo an toàn khi vận hành như kiểm soát hành trình thích ứng MRCC, hỗ trợ phanh chủ động thông minh SBS, kiểm soát và giữ làn đường LAS, cảnh báo chệch làn đường LDWS, cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.
So sánh nhanh về thông số kỹ thuật giữa Mazda3 2.0 và KIA Cerato 2.0
Thông số |
Mazda3 Signature Premium | Kia Cerato 2.0 AT Premium |
Thông số ngoại thất |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4660 x 1795 x 1440 mm | 4640 x 1800 x 1450 mm |
Hệ thống đèn trước | Full-LED tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu, tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái và tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa | LED tự động bật/tắt |
Kích thước mâm | 18 inch |
17 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, chống chói tự động, nhớ vị trí | Gập-chỉnh điện |
Đèn hậu |
LED |
|
Ống xả |
Kép |
|
Thông số nội thất |
||
Cửa sổ trời |
Có |
|
Vô lăng 3 chấu bọc da | Lẫy chuyển số | Điều chỉnh 4 hướng |
Chất liệu ghế |
Da cao cấp |
|
Ghế lái | Chỉnh điện và bộ nhớ vị trí |
Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế sau |
Có tựa tay trung tâm, cửa gió điều hòa |
|
Dung tích khoang hành lý | 450 lít |
502 lít |
Điều hòa |
Tự động 2 vùng |
|
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | |
Màn hình giải trí | 8.8 inch |
8 inch |
Dàn âm thanh | 8 loa |
6 loa |
Hệ thống thông tin giải trí | - Mazda Connect- Đầu DVD- Kết nối AUX, USB, Bluetooth- Khởi động bằng nút bấm |
- Hệ thống dẫn đường AVN -Sạc điện thoại không dây -Kết nối AUX, USB, Bluetooth- Chế độ thoại rảnh tay- Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm |
Động cơ vận hành |
||
Động cơ | Xăng 2.0L SkyActiv-G |
Xăng, Nu 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT |
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
|
Dẫn động |
Cầu trước |
|
Công suất cực đại |
153 mã lực |
159 mã lực |
Mô men xoắn cực đại |
200 Nm |
194 Nm |
Chế độ lái |
Sport |
Eco, Comfort và Sport |
Treo trước/sau |
MacPherson/thanh xoắn |
|
Cỡ lốp |
215/45R18 |
225/45R17 |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/đĩa đặc |
Đĩa/Đĩa |
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Kia Cerato mới nhất đầy đủ các phiên bản.