Giá xe Mazda CX-8 lăn bánh tháng 11/2020, tặng phụ kiện 35 triệu đồng
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Mazda CX-8 đầy đủ các phiên bản tại thị trường Việt Nam.
Mazda CX-8 là dòng xe Crossover/SUV hạng trung (mid-size Crossover/Suv) ra mắt lần đầu tiên ngày 14/9/2017 tại quê nhà Nhật Bản. Đến tháng 02/2019 xe được giới thiệu tại thị trường Đông Nam Á và chính thức có mặt ở Việt Nam sau đó 4 tháng.
Mazda CX-8 trang bị 3 hàng ghế với 6 hoặc 7 chỗ ngồi, được coi là phiên bản trục cơ sở dài (LWB) của Mazda CX-5.
Đối thủ cùng phân khúc cạnh tranh Mazda CX-8 trong phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam gồm: Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe, Ford Everest,...
Mazda CX-8 tại Việt Nam được lắp ráp trong nước và bán ra với 6 màu sơn ngoại thất bao gồm: Đen, Xám đen, Bạc, Trắng, Đỏ và Xanh đậm.
Tham khảo giá niêm yết mới nhất của Mazda CX-8 2020 cập nhật tháng 11/2020 hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP:
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh giảm 50% LPTB (tỷ VND) |
Ưu đãi chính hãng |
|||
Hà Nội |
TP. HCM |
Tỉnh/TP khác |
||||
Mazda CX-8 Deluxe |
0,999 |
1,081 |
1,071 |
1,052 |
- Gói phụ kiện chính hãng trị giá 35 triệu VND (cốp chỉnh điện, baga mui, ốp cản sau, ty thủy lực chống capo và bệ bước chân) - Ưu đãi giá 20 triệu VND
|
|
Mazda CX-8 |
1,059 |
1,161 |
1,150 |
1,131 |
Bảo hiểm vật chất trị giá |
|
Mazda CX-8 Premium 2WD |
1,159 |
1,268 |
1,257 |
1,238 |
||
Mazda CX-8 Premium AWD |
1,249 |
1,346 |
1,334 |
1,315 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mazda CX-8 2020
Thông số |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
Premium AWD |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) |
4900 x 1840 x 1730 |
|||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2930 |
|||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
200 |
185 |
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) |
5.8 |
|||
Trọng lượng không tải (kg) |
1770 |
1850 |
||
Trọng lượng toàn tài (kg) |
2365 |
2445 |
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
72 |
74 |
||
Động cơ |
Skyactiv-G 2.5L |
|||
Hộp số |
6AT |
|||
Hệ thống Dừng - Khởi động động cơ |
i-Stop |
|||
Công suất tối đa (Hp/rpm) |
188/6000 |
|||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
252/4000 |
|||
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC Plus |
+ |
|||
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Liên kết đa điểm |
|||
Hệ thống phanh trước x sau |
Đĩa x Đĩa |
|||
Cơ cấu lái |
Trợ lực điện |
|||
Mâm xe hợp kim |
17inch |
19inch |
||
Kích thước lốp xe |
225/55R19 |
|||
Hệ dẫn động |
FWD |
AWD |
||
Số túi khí |
6 |
Tham khảo thiết kế xe Mazda CX-8 2020
Ngoại thất
Mazda CX-8 2020 sử dụng khung gầm của Mazda CX-9 với thiết kế tương đồng Mazda CX-5. Một số điểm thay đổi dễ nhận ra nhất là lưới tản nhiệt xe sử dụng nhiều thanh ngang mạ crom thay vì dạng tổ ong như “đàn em”. Hệ thống đèn xe vẫn là dạng LED định vị ban ngày, đèn chiếu sáng và đèn sương mù kết hợp.
Nội thất
Ngoài việc kéo dài trục cơ sở để thêm hàng ghế thứ 3 thì Mazda CX-8 mới không khác biệt gì so với CX-5 đang bán ở Việt Nam. Mẫu xe 7 chỗ này sở hữu vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút điều khiển chức năng, màn hình cảm ứng 7 inch dựng đứng quen thuộc, nút bấm Start/Stop. Chất liệu ghế ngồi của xe được bọc da hoàn toàn, ghế lái chỉnh điện, xe có điều hòa tự động 2 vùng độc lập, phanh tay điện tử…
Động cơ
Mazda CX-8 2020 tại Việt Nam được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh hút khí tự nhiên SkyActiv-G 2,5L, công suất tối đa 192Hp/ 6.000rpm và mô-men xoắn cực đại 257Nm/ 3.250rpm. Hệ dẫn động cầu trước FWD và hộp số tự động 6 cấp SkyActiv-Drive.
An toàn
Mazda CX-8 2020 sở hữu hàng loạt tính năng an toàn đứng đầu phân khúc với gói i-Activsense gồm: Cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA, cảnh báo chệch làn đường LDWS, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ phanh tự động thông minh trong thành phố ACBS, hỗ trợ giữ làn LAS, Camera 360 độ,...
Đánh giá xe Mazda CX-8 2020
Ưu điểm:
+ Hệ thống truyền động mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu.
+ Cảm giác vô-lăng tốt, đánh lái chính xác
+ Vận hành đầm chắc ở tốc độ cao
+ Cách âm tốt
+ Nội thất cao cấp, nhiều tiện nghi hiện đại
+ Trang bị tiện nghi và tính năng an toàn tốt trong tầm giá
+ Không gian cabin rộng rãi, hàng ghế thứ 3 thoải mái với người lớn.
Nhược điểm:
- Giá bán cao nhưng vẫn thiếu những trang bị như: lẫy chuyển số, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây, cảm biến áp suất lốp,...
- Màn hình trung tâm khá nhỏ
- Tăng tốc chậm ở dải tốc độ cao
- Vô-lăng xe khá nặng nếu người lái là nữ giới
- Hệ thống treo không quá cứng cáp, dao động ngang khiến nhiều người dễ bị say xe khi đi đường nhiều khúc cua.
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Toyota Camry mới nhất, đầy đủ các phiên bản.
Nguồn: [Link nguồn]