Giá xe KIA Sportage cập nhật tháng 11/2024, lăn bánh giảm 50% phí trước bạ
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe KIA Sportage mới nhất đầy đủ các phiên bản.
KIA Sportage là Crossover (CUV) hạng C ra mắt lần đầu tiên vào năm 1993. Xe từng xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2015 nhưng nhanh chóng bị "khai tử" chỉ sau 2 năm (2017) mở bán. Nguyên nhân là do khó cạnh tranh với các đối thủ cùng nhóm, dẫn đến doanh số quá ế ẩm.
KIA Sportage 2024 thuộc vòng đời thứ 5, được giới thiệu tại quê nhà Hàn Quốc vào tháng 07/2021.
Tháng 6/2022, KIA Việt Nam đã phân phối trở lại Sportage với sự "lột xác" mang tính cách mạng, hứa hẹn chinh phục nhiều đối tượng khách hàng. Đối thủ cạnh tranh có thể kể đến: Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Honda CR-V,...
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe KIA Sportage cập nhật tháng 11/2024:
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính giảm 50% LPTB (triệu VND) |
Ưu đãi | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
KIA Sportage 2.0G Luxury | 779 | 848 | 840 | 821 | Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP |
|
KIA Sportage 2.0G Premium | 799 | 869 | 861 | 842 | ||
KIA Sportage 2.0G Signature (X-Line) | 899 | 975 | 966 | 947 | ||
KIA Sportage 2.0G Signature | 919 | 996 | 987 | 968 | ||
KIA Sportage 2.0D Signature (X-Line) | 939 | 1017 | 1008 | 989 | ||
KIA Sportage 2.0D Signature | 939 | 1017 | 1008 | 989 | ||
KIA Sportage 1.6T Signature AWD | 994 | 1075 | 1066 | 1047 | ||
KIA Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line) | 999 | 1081 | 1071 | 1052 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe KIA Sportage 2024
Thông số kỹ thuật/ Phiên bản | KIA Sportage 2.0G | KIA Sportage 2.0D | KIA Sportage 1.6T | |||||
Luxury | Premium | Signature (X-Line) | Signature | Signature (X-Line) | Signature | Signature AWD | Signature AWD (X-Line) | |
Kích thước - Trọng lượng | ||||||||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.700 | |||||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2755 | |||||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | |||||||
Bán kính quay vòng (mm) | 5890 | |||||||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 54 | |||||||
Dung tích khoang hành lý (L) | 591 | |||||||
Số chỗ ngồi | 5 | |||||||
Lốp, la-zăng | 19 inch | |||||||
Động cơ - Hộp số | ||||||||
Động cơ | Smartstream 2.0 G | Smartstream 2.0 D | Smartstream 1.6 T-GDi | |||||
Loại nhiên liệu | Xăng | Dầu | Xăng | |||||
Dung tích xi lanh (cc) | 1999 | 1998 | 1598 | |||||
Công suất cực đại (hp/Nm) | 154/6200 | 184/4000 | 178/5500 | |||||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 192/4500 | 416/2000-2750 | 265/1500-4500 | |||||
Hộp số | AT 6 cấp | AT 8 cấp | DCT 7 cấp | |||||
Hệ dẫn động | FWD | FWD | AWD | |||||
Cần số điện tử | - | Có | Có | |||||
Hệ thống treo - phanh | ||||||||
Hệ thống treo trước | McPherson | McPherson | McPherson | |||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | |||||
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | |||||
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa | Đĩa | |||||
Ngoại thất | ||||||||
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ăng ten vây cá | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Nội thất | ||||||||
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Điều chỉnh ghế lái | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Nhớ vị trí ghế lái | - | - | 2 vị trí | 2 vị trí | 2 vị trí | 2 vị trí | 2 vị trí | 2 vị trí |
Điều chỉnh ghế phụ | - | - | - | - | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Thông gió (làm mát) ghế lái | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Sưởi ấm ghế lái | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Sưởi ấm ghế phụ | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | 4,2 inch | 4,2 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) | Có (chỉ cửa ở ghế lái) |
Cửa sổ trời toàn cảnh | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Kết nối Bluetooth/USB/AUX/AM/FM/Wifi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 8 loa Harman Kardon | 8 loa Harman Kardon | 8 loa Harman Kardon | 8 loa Harman Kardon | 8 loa Harman Kardon | 8 loa Harman Kardon |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Sạc không dây | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||||||||
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện | Điện | Điện | Điện | Điện | Điện | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Trang bị an toàn | ||||||||
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Adaptive Cruise Control | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera quan sát làn đường (LaneWatch) | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | - | - | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Thông tin chi tiết xe KIA Sportage 2024
Tại Việt Nam, KIA Sportage được lắp ráp trong nước với 5 phiên bản và 8 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Trắng (Glacial White Pearl), Đỏ (Runway Red), Đỏ sẫm (Sunset Red), Xanh nước biển (Mineral Blue), Nâu (Essence Brown), Xanh sẫm (Deep Chroma Blue), Đen (Fusion Black) và Xanh rêu (Jungle Wood Green). Cùng 2 tùy chọn màu nội thất là: Đen Saturn Black trên các bản Luxury, Premium và Nâu Sequoia Brown trên các bản Signature & Signature X-Line.
Ngoại thất
KIA Sportage 2024 sở hữu ngoại hình cuốn hút hơn nhờ áp dụng ngôn ngữ thiết kế Opposites United hoàn toàn mới của thương hiệu. Xe sở hữu số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.660 (mm), tức dài hơn 180 mm, rộng và cao hơn 12 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Chiều dài cơ sở cũng gia tăng tới 86 mm, đạt mức 2.755 mm, tức ngang bằng Hyundai Tucson và trội hơn Mazda CX-5 và Honda CR-V.
Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt dạng mũi hổ đặc trưng được cách điệu cá tính hơn. Cụ thể, bộ phận này được chia thành 2 phần tách biệt, trong đó phía trên tạo hình mũi hổ nhỏ gọn màu crom khói, phía dưới là bộ khuếch tán đồ sộ dạng vảy rồng sơn đen bóng. Hệ thống chiếu sáng trước của KIA Sportage 2024 thiết kế mới vô cùng ấn tượng với cặp đèn pha sử dụng công nghệ Matrix LED cao cấp, được ôm trọn bởi dải LED định vị ban ngày thiết kế boomerang sắc nét.
Thân xe KIA Sportage mới trông thể thao và cá tính với sự xuất hiện của những đường gân dập nổi ngang hông cùng trần xe màu đen tương phản. Bộ la-zăng thiết kế dạng lốc xoáy hoàn toàn mới với nhiều tạo hình và kích thước 18 - 19 inch, tùy phiên bản. Gương chiếu hậu ngoài và tay nắm cửa đồng màu thân xe, tạo sự đồng bộ cho tổng thể cho chiếc CUV khi nhìn ngang.
Ở thế hệ mới, gương chiếu hậu của KIA Sportage được thiết kế rời khỏi cột A, giúp gia tăng khả năng quan sát cho tài xế, kèm với đó là các tính năng tự động chỉnh/gập điện, sấy gương, cảnh báo điểm mù, xi-nhan LED,... Trần xe có thêm thanh giá nóc, giúp gia tăng vẻ khỏe khoắn và cung cấp thêm không gian chứa đồ.
Đuôi xe KIA Sportage mang thiết kế cực kỳ táo bạo và bắt mắt. Điểm nhấn đáng chú ý là cặp đèn hậu LED tạo hình móc câu sắc lẹm, kết nối với nhau bởi dải màu đen. Hốc gió lớn được bao trọn bởi viền crom màu bạc, nối liền cản sau cùng màu.
Loạt trang bị đáng chú ý khác trên xe gồm: cánh lướt gió trên cao kèm đèn phanh LED, có cần gạt mưa sau ẩn phía dưới; hệ thống cảm biến/camera lùi, camera 360 và các radar cảnh báo va chạm…
Ngoài ra, KIA còn cung cấp thêm gói tùy chọn X-Line mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn gia tăng vẻ đẹp thể thao, cá tính khi mua Sportage.
Nội thất
Khoang cabin của KIA Sportage 2024 trông hiện đại, cao cấp và mang đậm hơi hướng tương lai. Màn hình đôi chiếm tới 2/3 mặt táp-lô, thiết kế vuốt cong, tràn viền và ứng dụng công nghệ cảm ứng hoàn toàn. Hai bên xuất hiện hốc hút gió hiệu ứng 3D bắt mắt. Bề mặt táp-lô vô cùng tối giản và không có sự xuất hiện của bất kỳ phím bấm vật lý nào. Mọi thứ dường như đều được thu gọn vào màn hình đôi, mang đến những trải nghiệm không thua kém các mẫu xe sang.
Bệ điều khiển trung tâm tái thiết kế với chuyển số dạng núm xoay thay vì cần số như trước trước kia. Điều hòa xe cũng là dạng cảm ứng. Vô-lăng KIA Sportage 2024 kiểu mới với các chi tiết mạ crom sáng bóng, tích hợp nút chức năng hữu ích.
Cụm đồng hồ kỹ thuật số kích cỡ lớn đặt phía sau vô lăng, có thể thay đổi tùy theo chế độ lái hoặc theo mong muốn của người dùng. Màn hình giải trí thông tin giải trí kết nối điện thoại thông minh Apple Carplay & Android Auto, DVD, GPS, Bluetooth, AUX, USB, iPod...
Ghế ngồi trên KIA Sportage thế hệ mới được bọc da cao cấp. Ghế lái có tính năng sưởi ấm, làm mát, thông gió và nhớ 2 vị trí. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi, có thể ngã ra phía sau và 3 tựa đầu, mang đến sự thoải mái tối đa cho hành khách.
Sức chứa khoang hành lý của KIA Sportage cũng rất ấn tượng với dung tích 534L và có thể tăng lên đến 1.829L khi gập hàng ghế thứ 2, ghi nhận lớn nhất phân khúc tính đến thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó, KIA Sportage 2024 còn sở hữu cả nhiều trang bị tiện nghi hiện đại khác như: Chìa khóa thông minh, khởi động từ xa; phanh tay điện tử & giữ phanh tự động; điều hòa 2 vùng độc lập dạng cảm ứng; sạc không dây; cửa sổ trời toàn cảnh,…
Động cơ
KIA Sportage 2024 có 3 tùy chọn động cơ, gồm:
• Động xăng 2.0 L hút khí tự nhiên, cho công suất 154 mã lực và mô-men xoắn 192 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp. Cỗ máy này được lắp đặt trên các bản Signature, Signature X-Line, Premium và Luxury.
• Động cơ xăng tăng áp 1.6 L lắp đặt trên các bản Signature và Signature X-Line, cho công suất 178 mã lực, mô-men xoắn 265 Nm. Kết nối với đó là hộp số ly hợp kép 7 cấp.
• Động cơ diesel 2.0 L cũng lắp đặt trên các bản Signature và Signature X-Line, cho công suất 184 mã lực, mô-men xoắn 416 Nm, số tự động 8 cấp.
Khả năng off-road của KIA Sportage vòng đời mới ấn tượng hơn với 4 chế độ lái Comfort, Eco, Sport, Smart và đa dạng địa hình tuyết, bùn, cát...
Trang bị an toàn
KIA Sportage mới được trang bị hệ thống an toàn ADAS (Advanced Driver Assistance System) cao cấp với loạt tính năng đáng chú ý như: hỗ trợ tránh va chạm trước FCA; hỗ trợ lái xe trên cao tốc HDA và điều khiển hành trình thông minh dựa trên trên hệ thống định vị NSCC; hệ thống phanh khẩn cấp tự động; hỗ trợ giữ làn đường; cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi; hỗ trợ tránh va chạm sau; hệ thống cảnh báo chệch làn đường; camera 360 độ,...
Đánh giá xe KIA Sportage 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp mắt, thể thao và hiện đại
+ Nội thất rộng rãi, công nghệ ngập tràn
+ Đa dạng tùy chọn động cơ và phiên bản.
Nhược điểm:
- Hệ thống treo thể thao nên hơi cứng
- Chưa có phiên bản hybrid.
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe KIA Sportage mới nhất đầy đủ các phiên bản.