Giá xe Kia Morning 2020 lăn bánh mới nhất
Thông tin giá bán xe Kia Morning 2020 lăn bánh của tất cả các phiên bản. Đánh giá chi tiết các thông số nội ngoại thất, các màu sơn của Morning. So sánh giá của Morning so với các đối thủ cùng phân khúc.
Kia Morning (Kia Picanto) thuộc dòng xe du lịch trong phân khúc hạng A có thiết kế nhỏ gọn dễ di chuyển. Là mẫu xe bán chạy thứ 2 sau Hyundai i10 trong năm 2019, Kia Morning bán được 9.311 chiếc trong khi đó i10 bán được gấp đôi là 18.088 chiếc. Đầu năm 2020, vị trí số 2 vẫn là Kia Morning và i10 vẫn giữ vững vị trí số 1 trong bảng xếp hạng doanh số xe hạng A.
Nhằm thu hút hơn khách hàng mua xe của mình, Kia Morning 2020 đã được nâng cấp ngoại thất, bổ sung thêm nhiều trang bị tiện nghi hơn và hạ giá thành xe rẻ nhất thị trường so với đối thủ cùng phân khúc. Hiện nay, giá xe Kia Morning mới chỉ từ 299 triệu đồng. Dưới đây là thông tin về bảng giá xe và so sánh với các dòng xe đối thủ trên thị trường hiện nay.
Bảng giá xe Kia Morning 2020 mới nhất
Mẫu xe |
Động cơ |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng) |
Giá lăn bánh tại TP.HCM (triệu đồng) |
Giá lăn bánh tỉnh khác (triệu đồng) |
Morning Standard MT |
1.25L - Số sàn 5 cấp |
299 |
357 |
352 |
333 |
Morning Standard AT |
1.25L - Số tự động 4 cấp |
329 |
391 |
385 |
365 |
Morning AT Deluxe |
1.25L - Số tự động 4 cấp |
355 |
420 |
413 |
394 |
Morning AT Luxury |
1.25L - Số tự động 4 cấp |
393 |
463 |
455 |
435 |
Cách tính giá xe Kia Morning lăn bánh mới được tính như sau:
Giá lăn bánh = Giá niêm yết của xe + Phí trước bạ + Phí sử dụng đường bộ + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Phí đăng ký biển số xe + Phí đăng kiểm xe
Trong đó, phí trước bạ, phí đăng ký biển số tùy từng khu vực, Hà Nội là 12%, TP. HCM là 10%, các tỉnh khác từ 10 đến 12%.
So sánh giá xe Kia Morning với các dòng xe đối thủ cùng phân khúc
Mẫu xe |
Bản thấp nhất |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Bản cao nhất |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Kia Morning |
1.25 MT |
299 |
AT Luxury |
393 |
Grand i10 Hatchback |
1.2 MT Base - Số sàn |
313 |
1.2 AT |
385 |
Toyota Wigo |
G 1.2 MT - Số sàn |
345 |
G 1.2 AT |
405 |
Honda Brio |
Brio G |
418 |
Brio RS |
454 |
Suzuki Celerio |
1.0 MT |
329 |
1.0 CVT |
359 |
Kia Morning có mấy màu sơn?
Hiện nay, Kia Morning đang được Thaco Trường Hải đang phân phối tại thị trường Việt gồm có 6 màu sơn: Màu bạc, màu đỏ, màu nâu, màu vàng nhạt, màu vàng cát, màu trắng.
Tại thị trường nội địa Hàn Quốc và Châu Âu, Kia Morning 2020 có 11 màu sơn bao gồm: Cam, Xanh lam, Bạc Titanium, Đen Aurora, Trắng, Đỏ, Vàng nhạt, Xanh da trời, nâu, cam và Bạc lấp lánh.
Giá xe Morning Standard MT 1.25L màu đỏ giá niêm yết 299 triệu
Giá xe Kia Morning 2020 bản màu bạc GT-Line từ 299 đến 393 triệu đồng
Giá Kia Morning 2020 mới màu vàng cát từ 299 đến 393 triệu đồng
Kia Morning 2020 giá 299 đến 399 triệu đồng màu vàng nhạt
Giá bán xe Kia Morning 2020 màu nâu từ 299 đến 393 triệu đồng
Giá xe Kia Morning 2020 màu trắng từ 299 đến 393 triệu đồng
Đánh giá chi tiết Kia Morning 2020
Bảng chi tiết về các thông số kỹ thuật của từng phiên bản
Thông số kỹ thuật |
Morning MT |
Morning AT |
Morning AT Deluxe |
Morning AT Luxury |
|
Kích thước tổng thể (DxRxC) |
3.595 x 1.595 x 1.495 mm |
||||
Chiều dài cơ sở |
2.400 mm |
||||
Khoảng sáng gầm xe |
152 mm |
||||
Bán kính quay vòng |
4.900 mm |
||||
Trọng lượng |
Không tải |
940 kg |
960 kg |
960 kg |
960 kg |
Toàn tải |
1.340kg |
1.370 kg |
1.370 kg |
1.370 kg |
|
Dung tích thùng nhiên liệu |
35 Lít |
||||
Số chỗ ngồi |
05 chỗ |
Kia Morning 2020 có gì mới?
Sự thay đổi táo bạo trong thiết kế kiểu dáng xe thể thao hơn, mạnh mẽ hơn khác biệt hẳn so với thế hệ trước.
Ngoại thất
Bước sang thế hệ thứ 3, Kia Morning vẫn giữ được phong cách thiết kế trẻ trung và tràn đầy sức sống, không gian cabin rộng hơn do chiều dài cơ sở tăng 15 mm. Ngoại thất Kia Morning 2020 được làm mới rất nhiều, lưới tản nhiệt mũi hổ giờ được mở rộng hết cỡ đến sát đèn pha LED vuông hơn theo phong cách thể thao của các dòng sedan và SUV của Kia.
Kiểu dáng hầm hố, đẹp hơn của Kia Morning 2020
Lưới tản nhiệt mũi hổ dữ dằn hơn
Đèn pha LED bây giờ trông hung dữ và sắc nét hơn hình dạng tròn của thế hệ trước. Đèn sương và hốc gió tản nhiệt được tách biệt, Ngay cả đèn hậu cũng được thiết kế lại bo tròn chữ C lớn hơn. Hốc đèn sương mù cũng được thiết kế lại đồng bộ với kiểu đèn hậu ở trên.
Cụm đèn hậu và đèn sương mù phía sau bản Morning X-Line.
Điểm nổi bật khác biệt nhất ở phần thân xe của Kia Morning 2020 là đường dập nổi ngang xe và khung sườn bên dưới, tấm nẹp chân cửa ở biến thể 1,2,3 X-Line và bậc lên xuống trên những chiếc GT-Line.
Thân xe Kia Morning 2020 bản GT-Line cực hiện đại và thể thao
Ngoài ra, lazang 8 chấu lan kép to nhỏ tăng độ thể thao, ở các bản cao cấp còn có ống xả kép kết hợp cản sau mạ crom, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, ốp dọc phía khung sườn cạnh dưới cửa xe tùy chọn màu yêu thích, cửa sổ trời.
Cốp sau của xe gần như không có sự thay đổi
Mâm xe là 13 inch trên Standard và 15 inch trên GT Line
Nội thất Kia Morning 2020
Không gian nội thất hiện đại và tinh tế hơn. Hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ chia 60:40. Vô lăng bọc da, ghế trước chỉnh điện, ở bản cao cấp còn tích hợp sưởi ghế trước và tay lái. Nút khởi động bên trong bằng chìa khóa thông minh Màn hình cảm ứng 7 inch kết nối Apple Carplay và Android Auto. Hệ thống giải trí đa phương tiện kết nối Bluetooth, USB và AUX, âm thanh 4 loa.
Khoang lái trước với hệ thống điều khiển trung tâm
Vô lăng bọc da tích hợp nút bấm điều khiển
Hàng ghế sau bọc da bổ sung tựa đầu
Động cơ vận hành Kia đã cải thiện tính cân bằng và trải nghiệm lái tốt hơn, nhờ nâng cấp khung gầm trên phiên bản mới.
Đó là động cơ 4 xi-lanh Kappa 1,2 lít với CVVT kép và phun nhiên liệu đa điểm. Nó có khả năng sản xuất 84 PS tại 6400 vòng / phút và mô-men xoắn 124 Nm tại 4000 vòng / phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước bằng cách sử dụng hộp số tay 5 tốc độ hoặc hộp số tự động 4 cấp. Động cơ được tinh chỉnh theo tiêu chuẩn Euro 4.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Kia Morning 2020
Tiêu thụ nhiên liệu NEDC
Thành phố: 5,8 - 7L/100km
Quốc lộ: 3,8 - 4,5L/100km
Kết hợp: 4.6 - 5.4L/100km
Tiêu thụ nhiên liệu WLTP
Kết hợp: 5,7 - 5,8L/100km
Tiêu chuẩn khí thải: Euro 6
Trang bị an toàn của Kia Morning 2020
Hệ thống túi khí: 2 túi khí khoang lái, túi khí rèm.
Trang bị an toàn: Cảnh báo va chạm, phanh khẩn cấp tự động, camera cảm biến đỗ xe, camera lùi, hỗ trợ phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử, giám sát áp suất lốp, cảnh báo thắt dây an toàn, tự động khóa cửa, hỗ trợ đổ đèo, hệ thống kiểm soát lực kéo.
Ưu nhược điểm của dòng xe Kia Morning
Ưu điểm
- Giá rẻ nhất phân khúc, phù hợp với nhiều gia đình
- Kích thước nhỏ gọn dễ dàng di chuyển trong đô thị
- Phụ tùng và sửa chữa dễ dàng không quá đắt đỏ
- Ít mất giá khi bán lại
- Trang bị khá nhiều tính năng vận hành so với cùng phân khúc
Nhược điểm
- Cách âm chưa tốt so với xe hạng A khác
- Ghế sau ngồi lâu gây mỏi vì độ ngả về sau thấp.
Nguồn: [Link nguồn]
Phiên bản mới của Kia Morning mang nhiều cải tiến ở ngoại hình được bắt gặp chạy thử nghiệm trên đường phố.