Giá xe Hyundai Accent 2021 mới nhất và thông số kỹ thuật
Cập nhật thông tin giá bán xe Hyundai Accent và thông số kỹ thuật, các trang bị trên dòng xe này có gì hấp dẫn mà lại đứng số 1 trong 10 xe bán chạy nhất quý 1 năm 2021?
Quyết tâm giành ngôi vị số 1 trong bảng xếp hạng doanh số xe sedan phân khúc hạng B, Hyundai Accent 2021 chính thức được ra mắt vào ngày 01/12/2020. Ở phiên bản nâng cấp lần này, Accent có những thay đổi rõ rệt ở phần ngoại thất như ở đầu xe, nội thất bên trong nhưng giá bán vẫn được giữ nguyên khiến mẫu xe này đã giành top 1 trong 10 xe bán chạy nhất quý 1 năm 2021 với 4.808 xe. Đối thủ nặng ký của Accent là Toyota Vios chỉ bán được 3.870 xe.
Vậy giá xe Accent 2021 mới nhất trong tháng 5 này là bao nhiêu, dưới đây là thông tin chi tiết.
Giá xe Hyundai Accent 2021 niêm yết mới nhất tháng 05/2021
Theo như cập nhật mới nhất, giá bán ô tô Hyundai Accent hiện nay đang được ưu đãi giảm giá vài triệu đồng so với tháng trước. Cụ thể:
Bảng giá xe Accent 2021 mới nhất (ĐVT: Triệu đồng) | |||
Phiên bản | Giá niêm yết mới | Giá niêm yết cũ | Chênh lệch |
Accent 1.4 MT Base | 425 | 426,1 | -1,1 |
Accent 1.4 MT | 468 | 472,1 | -4,2 |
Accent 1.4 AT | 495 | 501,1 | -6,1 |
Accent 1.4 AT đặc biệt | 536 | 542,1 | -6,1 |
Giá xe Hyundai Accent 2021 lăn bánh mới nhất tháng 05/2021
Ngoài giá niêm yết khi mua xe Hyundai Accent, để bấm biển và lăn bánh trên phố thì người mua cần đóng thêm các khoản thuế phí bổ sung. Dưới đây là giá lăn bánh Accent tạm tính đã bao gồm các chi phí như sau:
Bảng giá xe Accent 2021 lăn bánh mới nhất | ||||
Phiên bản | Giá bán mới | Giá lăn bánh tạm tính (ĐVT: Triệu đồng) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh, TP khác | ||
Accent 1.4 MT Base | 425 | 499 | 490 | 471 |
Accent 1.4 MT | 468 | 547 | 538 | 519 |
Accent 1.4 AT | 495 | 577 | 567 | 548 |
Accent 1.4 AT đặc biệt | 536 | 623 | 612 | 593 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Màu xe Hyundai Accent 2021
Accent 2021 có 6 màu ngoại thất bao gồm: Trắng, vàng, đỏ, vàng cát, vàng be và đen.
Riêng bản Hyundai Accent 1.4 MT Tiêu chuẩn có 2 màu xe gồm: Trắng và Bạc. Ba phiên bản còn lại sở hữu 6 màu sơn cho khách hàng lựa chọn.
Đánh giá Hyundai Accent 2021
Có thể giải thích cho sức hút của Hyundai Accent gần đây có thể đánh bại được Toyota Vios trong bảng doanh số bởi, Accent 2021 vừa ra bản nâng cấp Facelift mới, ngoại thất thiết kế trẻ trung, hiện đại, nội thất có nhiều tiện nghi , trang bị cửa sổ trời, động cơ vận hành ổn định và giá bán hợp túi tiền người tiêu dùng. Tuy nhiên, không gian nội thất bên trong hơi chật khi ngồi đủ người, không rộng rãi bằng Vios hay Honda City.
Riêng đối với bản Accent MT Base thì nội ngoại thất được trang bị tính năng tiêu chuẩn, cắt giảm bớt các trang bị, phù hợp với khách hàng mua chạy kinh doanh dịch vụ.
Ngoại thất Hyundai Accent 2021
Vì là bản nâng cấp giữa vòng đời nên ngoại thất của Hyundai Accent 2021 không có quá nhiều sự thay đổi so với phiên bản trước. Sự thay đổi rõ nét nhất chính là phần đầu xe, với mặt ca lăng thiết kế mới, lưới tản nhiệt mở rộng liền mạch với cụm đèn pha Bi-Halogen Projector, lô gô Hyundai chính giữa. Lưới tản nhiệt đan hình mắt xích sơn đen bóng khá bắt mắt so với thanh nan ngang ở phiên bản trước khá thô. Cản trước thanh mảnh trông thể thao hơn, hai bên là đèn sương mù thiết kế nhỏ tinh tế hơn nhưng không được mạ viền crom như trước.
Thân xe gần như không có sự thay đổi về kiểu dáng vẫn là những đường gân dập nổi ngang thân xe, tay nắm cửa mạ crom, mâm xe vành đúc hợp kim 16 inch trên bản cao cấp và 15inch trên các phiên bản còn lại. Cặp gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, phiên bản tiêu chuẩn chỉ có tính năng chỉnh điện, loại bỏ đèn báo rẽ để cắt giảm chi phí.
Ngoài ra, phiên bản cao cấp nhất còn được trang bị cửa sổ trời hiện đại tương tự trên các dòng xe sang.
Đuôi xe được làm chỉn chu hơn so với thế hệ trước, đặc biệt phần cản sau được bo viền crom sang trọng và thể thao hơn rất nhiều. Cụm đèn hậu dạng mắt LED và viền LED chạy viền theo xu hướng thiết kế hiện nay mà các hãng ô tô thường áp dụng. Với thiết kế này, nhiều người đánh giá phần đuôi xe của Hyundai Accent đẹp và hiện đại, thể thao hơn so với phần đuôi xe Vios với thiết kế đèn hậu dạng uốn cong, không góc cạnh.
Nội thất Accent 2021
Phần nội thất bên trong xe cũng có sự nâng cấp một vài chi tiết, Cabin vẫn sử dụng vật liệu nhựa cứng 2 tông màu Ghi xám và Vàng be. Khu vực điều khiển trung tâm được bố trí theo chiều ngang, hợp lý và thân thiện với người dùng. Màn hình giải trí trung tâm lớn hơn với kích thước 8 inch tích hợp camera lùi, thiết kế hiện đại hơn được thiết kế nổi bật hơn; bảng đồng hồ được chuyển sang dạng kỹ thuật số thay vì dạng truyền thống như trước.
Tính năng kết nối Bluetooth/USB, hệ thống dẫn đường của Hyundai phát triển riêng cho thị trường Việt Nam cùng kết nối Apple CarPlay và Android Auto được đánh giá là khá “ngon” trong phân khúc sedan hạng B của Accent.
Các nút bấm điều khiển ở táp lô mạ crom bóng bẩy sang trọng hơn, thiết kế thiên hướng về người dùng theo triết lý HMI (Human Machine Interface – hướng tới người dùng) tương tự trên đàn anh Hyundai Elantra hay Tucson.
Phiên bản số sàn và 1.4 AT được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, riêng bản cao cấp thì ghế ngồi được bọc da cao cấp. Ngoài ra, Hyundai Accent 2021 ở bản nâng cấp này còn bị cắt bỏ tính năng gập lưng ghế sau khiến cho khả năng chở hành lý bị giảm đi tính linh hoạt.
Xe còn được trang bị vô lăng bọc da tích hợp các nút điều khiển rảnh, tay, hệ thống âm thanh 6 loa và các tiện nghi khác trên Accent nâng cấp có thể nhắc tới như:
- Nút bấm khởi động và chìa khoá thông minh
- Hệ thống kiểm soát hành trình
- Điều hòa tự động
- Cửa sổ trời
- Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau
- Cổng sạc USB cho hàng ghế sau
- Hệ thống âm thanh 6 loa
- Ngăn chứa đồ tích hợp làm mát
- Đèn pha tự động
- Gạt mưa tự động
- Gương chỉnh điện, gập điện
- Gương chiếu hậu chống chói
- Cốp sau điều khiển điện thông minh
Động cơ Hyundai Accent 2021
Những tiện nghi nâng cấp ở nội thất, cải tiến ở ngoại thất khiến người dùng tin rằng phần động cơ cũng được nâng cấp nhưng không, Hyundai vẫn trang bị cho Accent 2021 khối động cơ Kappa 1.4 MPI cho công suất 98 mã lực, mô-men xoắn 132 Nm cùng hộp số 6 cấp với tuỳ chọn số sàn và số tự động.
Trang bị an toàn trên Accent 2021
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống kiểm soát thân xe VSM
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống chống trộm Immobilizer
- Khoá cửa tự động khi xe chạy trên 15 km/h
- Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
- Cảm biến lùi 4 điểm
- Camera lùi
- 6 túi khí
Các trang bị được tích hợp trên từng phiên bản có sự khác nhau, phiên bản cao cấp nhất được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn để cạnh tranh với Vios và City mới.
Bảng so sánh nhanh về thông số kỹ thuật của Accent 2021 với Vios và City
Phiên bản xe | Hyundai Accent 1.4AT (đặc biệt) | Toyota Vios 1.5G | Honda City 1.5L |
Giá ( triệu VNĐ) | 536 | 581 | 569 |
Kích thước DRC (mm) | 4440 x 1729 x 1470 | 4425 x 1730 x 1475 | 4553 x 1748 x 1467 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | 2550 | 2600 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | 133 | 134 |
Bán kính vòng quay | 5,3m | 5,1m | 5,1m |
Động cơ | Kappa 1.4L | 1.5L DOHC, I4,16 van, Dual VVt-i | 1.5L SOHC i-VTEC, I4,16 van |
Dung tích | 1368cc | 1496cc | 1498cc |
Công suất (Hp/rpm) | 100/6000 | 107/6000 | 119/6600 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 132/4000 | 140/4200 | 145/4600 |
Hộp số | 6AT | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | 5.8 | 5.7 | 5.7 |
Mâm lốp | Đúc, 195/55 R16 | Đúc, 185/60 R15 | Đúc, 185/55 R16 |
Đèn trước | Halogen Projector | Halogen, Projector | Halogen, Projector |
Đèn LED ban ngày | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa | Crom | Crom | Crom |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có sấy | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Ghế | Da | Da | Nỉ |
Điều hòa | Tự động | Tự động | Tự động |
Màn hình LCD | Có, 8" | Có, 7" | Có, 8" |
Cửa sổ trời | Có | Không | Không |
Khởi động thông minh | Có | Có | Có |
Phanh ABS/ EBD/ BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Túi khí | 6 | 7 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Toyota Vios đầy đủ các phiên bản.