Giá xe Honda Civic tháng 6/2024, sedan hạng C từ 730 triệu đồng
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda Civic đầy đủ các phiên bản tại thị trường Việt Nam.
Honda Civic thế hệ mới sở hữu cấu trúc sàn và thân xe cứng cáp hơn, khung gầm cũng được cải tiến cùng với một số tinh chỉnh cho hệ thống treo và vô-lăng giúp tăng cường khả năng vận hành, đem lại cảm giác lái phấn khích hơn.
Đối thủ của Honda Civic tại Việt Nam là Toyota Corolla Altis, KIA K3, Mazda3, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze,...
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda Civic tháng 6/2024
Mẫu xe | Màu sơn ngoại thất | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
Honda Civic E | Đen ánh, xám | 730 | 839 | 825 | 806 | - |
Trắng ngọc | 735 | 845 | 830 | 811 | ||
Honda Civic G | Đen ánh, xám, xanh | 770 | 884 | 869 | 850 | |
Trắng ngọc | 775 | 890 | 874 | 855 | ||
Honda Civic RS | Đen ánh, xám | 870 | 996 | 979 | 960 | |
Trắng ngọc, đỏ | 875 | 1002 | 984 | 965 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 2024
Thông số kỹ thuật | Honda Civic E | Honda Civic G | Honda Civic RS |
Kích thước | |||
Kích thước DxRxC (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (mm) | 5.800 | 5.800 | 6.100 |
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Kích thước lốp | 215/55 | 215/50 | 235/40 |
La-zăng | 16 | 17 | 18 |
Động cơ | |||
Động cơ | 1.5 VTEC Turbo | ||
Dung tích xy-lanh (cm³) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 176/6000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 240/1700-4500 | ||
Hộp số | CTV | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Ngoại thất | |||
Đèn pha | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | - | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Tự động bật/tắt đèn | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương gập điện | Không | Có | Có |
Đề nổ từ xa | Không | Có | Có |
Nội thất | |||
Ghế ngồi | Nỉ | Nỉ | Da kết hợp da lộn |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có |
Đồng hồ thông tin | Kỹ thuật số 7 inch | Kỹ thuật số 7 inch | Kỹ thuật số 10.2 inch |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng, 7 inch | Cảm ứng, 7 inch | Cảm ứng, 9 inch |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto | Có dây | Có dây | Không dây |
Âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose |
Đèn trang trí nội thất | - | Có | Có |
Gương chống chói nội thất | - | - | Có |
Lẫy chuyển số | - | - | Có |
Điều hòa | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Sạc không dây | - | - | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | - | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Đề nổ bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Trang bị an toàn | |||
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến | - | - | - |
Camera quan sát điểm mù | - | - | Có |
Hỗ trợ phanh chủ động | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng | Có | Có | Có |
Ga tự động thích ứng | Có | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | - | Có | Có |
Túi khí | 4 | 4 | 6 |
Tham khảo thiết kế xe Honda Civic 2024
Honda Civic (tiếng Nhật: Honda Shibikku) là dòng xe hạng C (Compact car) được sản xuất bởi hãng xe ô tô Honda, Nhật Bản. Xe được giới thiệu lần đầu vào tháng 07/1972 và hiện tại đang ở thế hệ thứ 11.
Năm 2006, Honda Civic bắt đầu gia nhập thị trường Việt Nam. Ngày 16/02/2022, thế hệ thứ 11 của mẫu sedan này chính thức chào sân khách hàng Việt với nhiều nâng cấp lớn. Xe tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan với 3 phiên bản và 5 màu ngoại thất là: Trắng ngọc, đỏ, đen ánh, xám, xanh.
Ngoại thất
Honda Civic 2024 có phần trung tính hơn mô hình cũ do kéo dài phần mui xe, dời cột A về sau 50 mm và hạ thấp cửa sổ xuống 25 mm. Sự thay đổi này nhận được khá nhiều tranh luận trái chiều vì không ít người cho rằng nó đã phần nào làm giảm phong cách trẻ trung, thể thao trước đây. Ở phía ngược lại, nhiều người tỏ ra khá phấn khích trước vẻ đẹp thuần sedan, thanh lịch trên Civic mới.
Thông số dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.678 x 1.802 x 1.415 (mm), tức dài hơn 30 mm, rộng hơn 3mm, thấp hơn 1mm so với thế hệ tiền nhiệm; chiều dài cơ sở đạt 2.733 mm, tăng tới 35 mm.
Đầu xe tái thiết kế toàn bộ với lưới tản nhiệt sơn đen bóng, nối liền hệ thống chiếu sáng hiện đại. Với bản cao cấp nhất, huy hiệu RS được gắn ngay phía trên lưới tản nhiệt. Các khe hút gió tạo hình nổi bật, hốc đèn sương mù có thêm ốp trang trí.
Ở bản E, đèn pha, đèn sương mù và đèn phanh trên cao vẫn là dạng halogen. Tiến lên bản G, hệ thống chiếu sáng nâng cấp lên dạng LED, trừ đèn phanh. Đến bản RS, công nghệ LED hiện đại được ứng dụng cho toàn bộ hệ thống chiếu sáng của xe.
Phần thân xe Honda Civic 2024 nhận nhiều tinh chỉnh, đặc biệt là bộ la-zăng với các tùy chọn kích thước 16 - 17- 18 inch cho từng phiên bản từ thấp đến cao. Các họa tiết bên trong thiết kế mới hoàn toàn trông cá tính và bắt mắt.
Honda Civic 2024 phiên bản RS có các chi tiết như gương chiếu hậu, tay nắm cửa, ăng-ten vây cá, đuôi gió đều sơn đen, nhấn mạnh phong cách thể thao đặc trưng. Ở 2 bản dưới, các chi tiết này đồng màu thân xe.
Quan sát từ phía bên hông, Honda Civic 2024 vẫn phảng phất dáng dấp của một chiếc coupe bởi thiết kế cột A lùi về sau 50 mm. Cụm đèn hậu tạo hình chữ C trước đây nay đã được tinh chỉnh, mang đến cái nhìn cuốn hút hơn cho khu vực đuôi xe.
Nội thất
Honda Civic 2024 có khoang nội thất được làm mới hoàn toàn theo hướng tối giản, sang trọng và thân thiện với người dùng. Vô-lăng vẫn dạng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển, cần số tái thiết kế ngắn hơn và bọc da.
Phiên bản E được trang bị màn hình trung tâm 7 inch kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Màn hình đa thông tin cũng kích thước 7 inch. Ghế xe bọc nỉ, chỉnh tay; Điều hòa tự động 1 vùng; Âm thanh 4 loa.
Phiên bản G có thêm cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau; Âm thanh nâng cấp lên 8 loa.
Phiên bản RS cao cấp nhất được nâng tầm trải nghiệm với loạt tiện ích hiện đại như: vô-lăng và ghế lái đều bọc da; lẫy chuyển số và chế độ lái thể thao; cụm đồng hồ Full LCD 10,2 inch; màn hình giải trí kích thước 9 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto không dây; điều hòa tự động 2 vùng; âm thanh 12 loa Bose; sạc không dây; chìa khóa Smart Key Card.
Động cơ
Honda Civic 2024 được trang bị động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO, sản sinh công suất 176 Hp và mô-men xoắn lên đến 240 Nm, cao hơn so với thế hệ thứ 10. Sức mạnh được truyền đến 2 bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
An toàn
Honda Civic 2024 đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP mới với gói an toàn tiên tiến Honda SENSING - trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản.
Gói an toàn Honda SENSING gồm nhiều tính năng nổi trội như: Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN); Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS); Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB); Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF); Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM); Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS).
Ngoài ra, Honda Civic 2024 còn có chế độ cảnh báo chống buồn ngủ. Riêng bản RS có thêm Hệ thống quan sát làn đường Honda LaneWatch, giúp cải thiện tầm nhìn gấp gần 4 lần so với gương chiếu hậu phía hành khách.
Đánh giá xe Honda Civic 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp, thể thao
+ Nội thất rộng rãi, tiện nghi
+ Động cơ tăng áp VTEC Turbo 1.5L vận hành mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu
+ Trang bị nhiều tính năng an toàn và công nghệ hiện đại.
Nhược điểm:
- Giá bán cao hơn các đối thủ.
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Mitsubishi Triton đầy đủ các phiên bản.