Giá xe Honda Civic mới nhất tháng 7/2021 đầy đủ các phiên bản
Cập nhật thông tin giá xe Honda Civic mới nhất bao gồm giá niêm yết, giá lăn bánh của các phiên bản 1.8 E, 1.8 G và 1.5 RS. Bảng so sánh giá với các đối thủ cùng phân khúc.
Xe ô tô Honda Civic là chiếc sedan hạng C được giới thiệu lần đầu vào tháng 7 năm 1972 với một chiếc coupe hai cửa, được phát triển và sản xuất bởi tập đoàn Honda. Tại Việt Nam, Honda Civic đang ở thế hệ thứ 10, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản và 2 tùy chọn động cơ gồm 1.8 và 1.5 Turbo.
Honda Civic được trang bị khá nhiều các tiện nghi và tính năng an toàn, tuy nhiên do giá bán cao nhất phân khúc nên khó lòng cạnh tranh về mặt doanh số với các đối thủ đến từ Hàn Quốc như KIA Cerato hay người đồng hương Mazda3,.... Phiên bản nâng cấp của Honda Civic ra mắt khách hàng Việt vào tháng 04/2019 với những tinh chỉnh ở ngoại hình, trang bị và trải nghiệm lái.
Tại Việt Nam, Honda Civic 2021 có 5 màu sơn ngoại thất gồm: Trắng, đỏ, đen, ghi bạc, xanh đậm. Giá bán cũng chênh lệch 5 triệu đồng theo tùy chọn màu sơn.
Tham khảo giá niêm yết xe Honda Civic cập nhật tháng 7/2021
Phiên bản |
Màu sơn ngoại thất |
Giá niêm yết (VND) |
Honda Civic 1.8 E |
Ghi bạc/Đen ánh |
729.000.000 |
Trắng ngọc |
734.000.000 | |
Honda Civic 1.8 G |
Ghi bạc/Xanh đậm/Đen ánh |
789.000.000 |
Trắng ngọc |
794.000.000 | |
Honda Civic 1.5 RS |
Ghi bạc/Xanh đậm |
929.000.000 |
Trắng ngọc/Đỏ |
934.000.000 |
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính xe ô tô Honda Civic cập nhật tháng 7/2021
Phiên bản | Màu sơn ngoại thất | Giá niêm yết (VND) |
Giá lăn bánh (VND) |
||
Hà Nội |
TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Honda Civic 1.8 E | Ghi bạc/Đen ánh | 729.000.000 |
838.860.700 |
824.280.700 | 805.280.700 |
Trắng ngọc | 734.000.000 |
844.460.700 |
829.780.700 | 810.780.700 | |
Honda Civic 1.8 G | Ghi bạc/Xanh đậm/Đen ánh | 789.000.000 |
906.060.700 |
890.280.700 | 871.280.700 |
Trắng ngọc | 794.000.000 |
911.660.700 |
895.780.700 | 892.660.700 | |
Honda Civic 1.5 RS | Ghi bạc/Xanh đậm | 929.000.000 |
1.062.860.700 |
1.044.280.700 | 1.025.280.700 |
Trắng ngọc/Đỏ | 934.000.000 |
1.068.460.700 |
1.049.780.700 | 1.030.780.700 |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm các ưu đãi giảm giá tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo thời điểm mua, khu vực và trang bị từng xe.
Khuyến mãi khi mua xe Honda Civic trong tháng 7
Theo như khảo sát tại một số đại lý phân phối chính hãng, Honda Civic đang được giảm giá từ 40 đến 70 triệu đồng và được tặng thêm gói phụ kiện. Các phiên bản sản xuất năm 2020 được giảm thẳng khoảng 110 triệu đồng vào giá bán, đồng thời vẫn tặng phụ kiện với tổng khuyến mại là 150 triệu đồng.
Tuy nhiên, chương trình giảm giá và tặng thêm phụ kiện tùy thuộc vào từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe.
Bảng so sánh giá Honda Civic với các đối thủ cùng phân khúc
Giá bán niêm yết |
Honda Civic | Hyundai Elantra | Mazda3 | KIA Cerato | Toyota Corolla Altis |
Phiên bản thấp nhất |
729 | 554 | 669 | 544 | 733 |
Phiên bản cao nhất |
934 | 734 | 849 | 685 | 763 |
* Đơn vị tính: Triệu đồng
Thông số kỹ thuật xe ô tô Honda Civic
Thông số kỹ thuật |
Honda Civic 1.8E |
Honda Civic 1.8G | Honda Civic 1.5 RS |
Kích thước DxRxC (mm) |
4.648 x 1.799 x 1.416 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) |
1.547/1.563 | 1.537/1.553 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
133 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5.3 | ||
Số chỗ ngồi |
5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) |
1.226 | 1.238 | 1.310 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
1.601 | 1.613 | 1.685 |
Động cơ |
1.8L SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |
Hộp số |
Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
Dung tích xy-lanh (cm³) |
1.799 | 1.498 | |
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) |
139/6.500 | 170/5.500 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) |
174/4.300 | 220/1.700-5.500 | |
Tốc độ tối đa (km/h) |
200 | ||
Thời gian tăng tốc 0-100 km/h (giây) |
9.8 | 10 | 8.3 |
Hệ thống nhiên liệu |
PGM-FI | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
47 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) |
6.2 | 6.1 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) |
8.5 | 8.1 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) |
4.9 | 4.8 | 5 |
Tham khảo thiết kế xe Honda Civic 2021
Ở thế hệ hoàn toàn mới, Honda Civic 2021 tại thị trường Việt Nam sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao là 4.648 x 1.799 x 1.416mm. Chiều dài cơ sở 2.700mm. Khoảng sáng gầm xe 133mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5.3m. Cỡ lốp 215/55R16, lazang 16inch đối với Civic 1.8E & Civic 1.8G và cỡ lốp 235/40R18, lazang 18inch đối với Civic 1.5RS.
Ngoại thất
Honda Civic sở hữu thiết kế ngoại thất tổng thể như một chiếc xe thể thao hiệu năng cao, trẻ trung và hiện đại hơn so với Toyota Corolla Altis hay Mazda3.
Phần đầu xe có thiết kế ấn tượng với một dải liền mạch gồm cụm đèn pha LED vuốt rộng về phía mui xe, kết nối 2 cụm đèn pha này ở chính giữa là thanh nan ngang mạ crom sáng bóng. Nhìn bao quát thì tương tự hình cánh én sắc nét.
Ngay bên dưới là đèn sương mù LED trên bản RS và Halogen trên bản thường, kết hợp cùng cản trước thanh mảnh thiết kế thể thao.
Thân xe thiết kế khí động học, trọng tâm thấp cho khả năng tăng tốc và thể thao sang trọng. Đường vòm mái kéo cong vuốt ngược với phần đuôi kính hạ sát cột C càng tăng thêm nét khỏe khoắn và cực kỳ nịnh mắt như chiếc sportback thực thụ.
Nhìn về phần đuôi của Honda Civic, một thiết kế đột phá mang tính nhận diện thương hiệu được Honda áp dụng trên Civic 2021 không hề giống các dòng ô tô hiện nay đang áp dụng. Cụm đèn vuốt cong hình chữ C cỡ lớn thiết kế nổi 3 chiều bên cạnh hông xe, nổi bật ngay trong đêm tối khi sáng đèn.
Đặc biệt, phần đuôi gió thể thao được gắn ngay trên đuôi xe giúp xe không bị bồng bềnh khi đi ở tốc độ cao và cho khả năng tăng tốc nhanh hơn. Duy trì lực kéo ở tốc độ rất cao và phanh ổn định.
Nội thất
Khoang cabin của Honda Civic không thực sự hiện đại như Mazda3 hay KIA Cerato nhưng được tối ưu một cách tốt nhất dành cho người lái.
Màn hình trung tâm 7inch được đặt chìm nhưng điều khiển khá dễ dàng nhờ bố trí các nút bấm thích hợp, vẫn cho khả năng quan sát tốt, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói rất tiện lợi mà không làm sao nhãng lái xe. Hệ thống hỗ trợ kết nối đa phương tiện đầy đủ không hề thua kém các đối thủ như USB, Bluetooth, Android Auto hay Apple Carplay.
Ngoài ra, tính năng kết nối wifi và lướt web cũng được tích hợp giúp người dùng giải trí tối đa sau những giờ lái xe căng thẳng. Hệ thống 8 loa cho chất lượng âm thanh tuyệt vời, điều hòa tự động 1 vùng và 2 vùng tùy chọn trên từng phiên bản, cửa gió hàng ghế sau làm mát nhanh.
Hệ thống ghế ngồi được bọc nỉ trên phiên bản 1.8E, các phiên bản còn lại được bọc da cao cấp, bản RS còn được khâu viền chỉ đỏ nổi bật. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế hai gập được hoàn toàn 60:40 để tăng không gian chứa đồ nhưng trên bản 1.8E thì không. Khoảng cách giữa 2 hàng ghế khi ngồi khá thoải mái, không bị gò bó, rộng rãi hơn so với Mazda3.
Động cơ
Honda Civic có 2 tùy chọn về động cơ bao gồm 1.8L và 1.5L Turbo.
- Khối động cơ được trang bị trên phiên bản tiêu chuẩn Civic 1.8E & Civic 1.8G là động cơ hút khí tự nhiên 1.8 SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh, 16 van có sức mạnh cực đại 139 (mã lực) tại vòng tua 6.500 (vòng/phút), cùng với mô-men xoắn cực đại 174Nm tại vòng tua 4.300 (vòng/phút). Đi cùng với hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda.
- Khối động cơ được trang bị trên bản cao cấp Civic 1.5RS là động cơ tăng áp 1.5L DOHC VTEC TURBO thế hệ thứ 10 có sức mạnh 170 (mã lực) tại vòng tua 5.500 (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại là 220 (Nm) tại dải vòng tua 1.700 - 5.500 (vòng/phút). Phiên bản 1.5RS sử dụng hộp số vô cấp CVT, ứng dụng Earth Dreams Technology.
Công nghệ an toàn trên Honda Civic
Các công nghệ an toàn của Civic 2021 tại Việt Nam có thể kể đến như:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
- Cân bằng điện tử (VSA)
- Kiểm soát lực kéo (TCS)
- Chống bó cứng phanh (ABS)
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Khởi hành ngang dốc (HSA)
- Camera lùi 03 góc quay
- Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS)
- Khóa cửa tự động
- Túi khí cho người lái và người kế bên
- Túi khí bên cho hàng ghế trước
- Túi khí rèm trên tất cả các hàng ghế
- Móc ghế trẻ em ISOFIX
- Nhắc nhở cài dây an toàn
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Khóa cửa tự động khi ra khỏi vùng cảm biến
- Khung xe tương thích ACE
Lưu ý: Các trang bị an toàn thay đổi theo từng phiên bản, ở bản cao cấp nhất 1.5RS thì tích hợp đủ các tính năng an toàn trên.
Ngoài ra, Honda Civic bản 1.8G và 1.5RS còn được trang bị tính năng khởi động từ xa, chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp, tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến, lẫy chuyển số trên vô lăng và khởi động bằng nút bấm.
Nguồn: [Link nguồn]
Honda tiếp tục bổ sung tùy chọn thêm phiên bản Hatchback giống phiên bản sedan cho mẫu xe Honda Civic mới vừa ra mắt.