Giá xe Honda City niêm yết và lăn bánh tháng 1/2023
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda City đầy đủ các phiên bản.
Honda City là mẫu sedan hạng B sở hữu thiết kế ấn tượng và trẻ trung cùng giá thành hợp lý. Doanh số bán hàng thường xuyên lọt top bán chạy nhất tháng và nhất phân khúc. Đối thủ cạnh tranh có thể kể đến: Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda2, Mitsubishi Attrage,...
Thế hệ thứ 5 của Honda City trình làng tại Việt Nam với thông điệp "Mạnh mẽ trải lối thành công”. Xe tiếp tục được lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: RS, G, L, cùng 6 màu sơn ngoại thất: Trắng, đỏ, xanh, nâu, đen, bạc.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Honda City cập nhật tháng 1/2023
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Honda City G | 529 | 622 | 612 | 593 |
Honda City L | 569 | 668 | 656 | 637 |
Honda City RS | 599 | 702 | 690 | 671 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật Honda City 2022
Thông số kỹ thuật | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | ||
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1117 | 1124 | 1134 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1580 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | ||
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1498 | ||
Công suất (hp/rpm) | 119/6.600 | ||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 40L | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 5.68 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.29 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4.73 |
Thông tin chi tiết xe Honda City 2022
Honda City xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1981 và được phân phối tại các thị trường Nhật Bản, Úc, châu Âu. Năm 1993, mẫu xe này bị khai tử khỏi danh mục sản phẩm của hãng. Tới năm 1996, Honda City được hồi sinh với mục tiêu hướng tới thị trường các nước Đông Nam Á.
Năm 2013, Honda City chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Giữa năm 2017, phiên bản nâng cấp mới của mẫu xe này ra mắt với nhiều cải tiến về công nghệ. Ngày 09/12/2020, Honda Việt Nam tiếp tục đưa về nước thế hệ mới nhất của Honda City.
Ngoại thất
Honda City sở hữu thiết kế mang triết lý “Đôi Cánh - Solid Wing Face”, với lưới tản nhiệt cỡ lớn và cản trước chắc chắn, cho cảm giác thể thao và vô cùng trẻ trung. Ở phiên bản mới, xe cũng khắc phục được các vấn đề thẩm mỹ để cho cảm giác cân đối hơn. Xe có kích thước chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm), trong khi chiều dài cơ sở lên tới 2.600mm.
Phần mặt trước của Honda City cảm nhận sự khỏe khoắn hơn nhờ mặt ca-lăng dạng mắt lưới to, thanh, ốp mặt ca-lăng mạ crom sáng bóng, nổi bật là logo Honda chính giữa chạy liền với hệ đèn pha Full-LED và dải đèn LED ban ngày bo bên dưới. Hốc đèn sương mù tách biệt rõ nét. Tổng thể mặt trước có sự chắc chắn và cứng cáp hơn.
Thân xe gọn và vuốt về phía sau trông thanh thoát hơn, đường gân xe chạy dọc dập rõ nét hơn làm tăng tính thể thao. La zăng 16 inch hợp kim dạng nan hoa cách điệu cá tính. Vây cá trên nóc đuôi xe, gương chiếu hậu gập chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom.
Đuôi xe Honda City 2022 có cụm đèn hậu thiết kế bo góc cạnh, cản sau gắn hốc thoát gió dạng thanh ngang gắn mắt lưới, đèn phản quang hiện đại hơn. Các chi tiết như thanh nẹp mạ crom, logo và camera lùi vẫn giữ nguyên.
Nội thất
Honda City sử dụng ghế xe bọc nỉ quen thuộc của dòng xe hạng B. Xe có thêm gác tay trung tâm ở hàng ghế trước, hộc chứa đồ 4 cửa xe, vô-lăng với các tính năng đàm thoại rảnh tay, lẫy số thể thao. Các trang bị giải trí của xe có thể kể đến: điều hòa 2 chiều có hốc gió cho hàng ghế sau, đầu CD, 4 loa, kết nối USB, AUX, AM/FM.
Động cơ
Honda City sử dụng động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số vô cấp CVT.
Trang bị an toàn
Honda City có sẵn tính năng Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu và các tính năng an toàn đáng chú ý như: chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, chống trộm, túi khí và tựa đầu giảm chấn cho ghế trước.
Ngoài ra, các trang bị an toàn cơ bản trên Honda City gồm: 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hệ thống phanh khẩn cấp, Camera lùi, Cruise Control, ghế trẻ em ISOFIX,...
Đánh giá xe Honda City 2022
Ưu điểm:
+ Kiểu dáng thiết kế thể thao hiện đại
+ Nội thất rộng rãi, tiện nghi
+ Trang bị an toàn đầy đủ
+ Vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Giá bán cao hơn các đối thủ cùng phân khúc
- Không có cảm biến đỗ xe phía trước
- Bảng táp-lô thiết kế khá đơn điệu
- Cảm giác bị giật nhẹ khi trả lái nhanh, bồng bềnh khi chạy hoặc vào cua ở tốc độ cao.
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Ford Everest All-New đầy đủ các phiên bản.