Giá xe Ford Ranger cập nhật cuối tháng 4/2022, khuyến mãi và đánh giá nhanh
Ford Ranger là mẫu xe bán tải bán chạy nhất thị trường. Vậy giá xe Ford Ranger bao nhiêu? Sau đây là giá xe lăn bánh, các khuyến mãi, thông số kỹ thuật và đánh giá tổng quan xe Ford Ranger.
Ford Ranger là mẫu xe bán tải của thương hiệu Ford từ Mỹ. Lần đầu xuất hiện ở Việt Nam từ 2001, thời gian đó thị trường xe bán tải còn mới, ít được người tiêu dùng quan tâm. Doanh số của Ford Ranger thực sự bùng nổ vào năm 2009, Ford Việt Nam chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Trong hơn 10 năm, Ford Ranger liên tục giữ vị trí số 1 dòng xe bán tải. Với 63% số xe bán tải trên thị trường Việt Nam là Ford Ranger.
Đặc biệt, tại triển lãm ô tô Việt Nam vào tháng 10/2018, Ford chính thức giới thiệu mẫu xe Ford Ranger Raptor - mẫu xe bán tải off-road đầu tiên tại Việt Nam. Ranger Raptor ra mắt đã khiến cộng đồng xe bán tải tại Việt Nam sôi động hơn hẳn. Dù là xe bán tải nhưng Ranger Raptor được trang bị những tính năng của dòng xe off-road như hệ thống giảm xóc thích ứng, bộ lốp đa dụng cho mọi địa hình và các tính năng hỗ trợ hàng đầu.
Bảng giá xe Ford Ranger
Nhận thấy nhu cầu của thị trường cho các dòng xe sedan, ô tô gầm thấp đang bắt đầu giảm, Ford đã chuyển hướng tập trung sang đầu tư vào dòng xe gầm cao như xe bán tải và xe SUV. Riêng dòng xe Ranger, Ford đã tạo ra dải sản phẩm có giá từ thấp đến cao nhằm tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng nhất.
Trên thị trường hiện nay có tới 5 phiên bản: XL, XLS, LTD, Wildtrak và Ranger Raptor. Vào tháng 1/2022 vừa qua, Ford đã có đợt điều chỉnh giá tăng nhẹ cho tất cả các phiên bản Ford Ranger. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bảng giá xe Ford Ranger cập nhật cuối tháng 4/2022.
BẢNG GIÁ XE FORD RANGER CẬP NHẬT THÁNG 4/2022 | |||
Phiên bản |
Giá cũ (đồng) |
Giá mới (đồng) |
Chênh lệch (đồng) |
Giá xe Ford Ranger XL 2.2L MT 4x4 | 616.000.000 | 628.000.000 | 12.000.000 |
Giá xe Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 MT | 630.000.000 | 642.000.000 | 12.000.000 |
Giá xe Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT | 650.000.000 | 662.000.000 | 12.000.000 |
Giá xe Ford Ranger LTD 2.0L 4X4 AT | 799.000.000 | 811.000.000 | 12.000.000 |
Giá xe Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4 | 925.000.000 | 937.000.000 | 12.000.000 |
Giá xe Ford Ranger Raptor 4×4 AT | 1.198.000.000 | 1.210.000.000 | 12.000.000 |
* Lưu ý: Giá xe Ford Ranger niêm yết đã bao gồm thuế VAT, chưa khấu trừ khuyến mãi từ đại lý và chưa bao gồm các khoản thuế phí theo quy định của nhà nước.
Bảng giá xe Ford Ranger lăn bánh
1. Các chi phí lăn bánh xe bán tải
Sau khi mua xe Ford Ranger, bạn cần phải nộp thêm các khoản thuế, phí theo quy định cho cơ quan chức năng để có thể lăn bánh sử dụng. Sau đây là các loại thuế, phí mà bạn cần phải nộp.
- Căn cứ theo điều 8, khoản 5, nghị định 10/2022/NĐ-CP, kể từ 01/03/2022, mức thu lệ phí trước bạ lần đầu cho xe bán tải bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ cho xe chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (từ 10% - 12% tùy từng địa phương), tương đương với mức phí trước bạ cho xe bán tải là 6% - 7.2%, tại Hà Nội là 7.2% còn TP.HCM là 6%. Đặc biệt, xe Ford Ranger Raptor được nhập khẩu sau 01/01/2022 sẽ được coi là xe bán tải và tính lệ phí trước bạ như xe bán tải.
- Phí ra biển xe bán tải tại Hà Nội, TPHCM là 500.000 đồng.
- Phí kiểm định 340.000 đồng.
- Phí bảo hiểm vật chất là 1.65% giá trị xe dựa trên giấy giờ mua bán.
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm 1.560.000 đồng.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm): 480.700 đồng.
Ngoài ra, nếu bạn sử dụng thêm các dịch vụ đăng ký biển số khác thì phải đóng thêm các khoản phí đó.
2. Bảng giá xe Ford Ranger lăn bánh tạm tính
Giá xe Ford Ranger lăn bánh tạm tính = giá xe niêm yết + các khoản thuế phí theo quy định.
GIÁ XE FORD RANGER LĂN BÁNH TẠM TÍNH | |||
Phiên bản |
Giá xe niêm yết (đồng) |
Tại Hà Nội (đồng) |
Tại TP.HCM (đồng) |
Giá xe Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT | 628.000.000 | 654.088.700 | 650.320.700 |
Giá xe Ford Ranger XLS 2.2L 4x2 MT | 642.000.000 | 668.592.700 | 664.740.700 |
Giá xe Ford Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | 662.000.000 | 689.312.700 | 685.340.700 |
Giá xe Ford Ranger LTD 2.0L 4x4 AT | 811.000.000 | 843.676.700 | 838.810.700 |
Giá xe Ford Ranger 4x4 Wildtrak 2.0L 4X4 AT | 937.000.000 | 974.212.700 | 968.590.700 |
Giá xe Ford Ranger Raptor 4×4 AT | 1.210.000.000 | 1.319.881.000 | 1.314.457.000 |
* Lưu ý: Giá xe Ford Ranger lăn bánh tạm tính bên trên đây đã áp dụng chính sách giảm giá 50% thuế trước bạ, đã bao gồm VAT và các khoản thuế phí theo quy định, chưa khấu trừ giảm giá từ chương trình khuyến mãi của các showroom/đại lý của Ford.
Chương trình khuyến mãi khi mua xe Ford Ranger
Hầu hết các đại lý, showroom Ford đều có các chương trình khuyến mãi nhằm kích cầu mua bán của thị trường. Tham khảo một số chương trình khuyến mãi sau đây:
- Giảm tiền trực tiếp vào giá xe (số tiền được giảm tuỳ thuộc từng đại lý).
- Tặng thuế trước bạ (hầu hết các đại lý đều có).
- Hỗ trợ trả góp đến 80% giá trị xe với lãi suất chỉ từ 6.9%
- Một số đại lý/showroom Ford còn có các khuyến mãi như sau: Tặng gói bảo dưỡng định kỳ, nâng gói bảo hành mặc định, tặng phụ kiện chính hãng, tặng bảo hiểm thân vỏ,.... khi mua Ford Ranger
Những ưu đãi trên đây chỉ mang tính tham khảo, để biết chính xác các chương trình khuyến mãi giá xe Ford Ranger, bạn nên liên hệ trực tiếp với các đại lý của Ford để tham khảo.
So sánh giá xe Ford Ranger với các đối thủ cùng phân khúc
Nhu cầu thị trường cho các dòng xe sedan đã giảm, thay vào đó, người tiêu dùng cần những chiếc xe đa dụng như chiếc bán tải. Chính vì thế, phân khúc xe bán tải ngày càng sôi động hơn với rất nhiều tên tuổi lớn góp mặt. Đáng chú ý phải kể đến như Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Mazda BT50, Mitsubishi Triton hay Toyota Hilux.
Với định hướng phát triển nhằm tiếp cận tất cả các phân khúc khách hàng khác nhau nên Ford đã sản xuất rất nhiều phiên bản Ranger. Giá xe Ford Ranger niêm yết trong khoảng từ 628 triệu - 1 tỷ 210 triệu đồng. Hầu hết các đối thủ của Ford Ranger đều có giá niêm yết trong khoảng từ 600 triệu - 900 triệu đồng. Đáng chú ý chiếc Triton 2.5L 4x2 MT, BT-50 Standard và D-Max LS 19 4x2 MT đều có giá dưới 600 triệu đồng.
Ở phân khúc cao cấp hơn, Ford Ranger có chiếc Wildtrak 2.0L AT 4X4 giá 937 triệu và Ranger Raptor 4x4 AT giá 1 tỷ 210 triệu đồng. Trong khi đó, các đối thủ trong phân khúc cao cấp chỉ có giá từ 750 triệu - 900 triệu đồng, với chiếc Mazda BT-50 khoảng 750 triệu, Toyota Hilux 2.8 G 4x4 AT MLM giá 913 triệu, Navara Black Edition A-IVI khoảng 850 triệu, Isuzu Dmax LS Prestige 3.0 4x4 AT và Chevrolet Colorado 2.5L 4x4 AT LTZ High Country đều có giá khoảng 820 triệu đồng.
Phân khúc giá rẻ Ford Ranger cạnh tranh với dòng xe UAZ Pickup đến từ Nga, giá niêm yết cho tất cả các phiên bản UAZ chỉ từ 490 triệu - 570 triệu đồng.
Ưu nhược điểm của Ford Ranger 2022
Ưu điểm:
- Ngoại hình có thiết kế với các đường nét khoẻ khoắn, thể thao và hiện đại.
- Khoang nội thất rộng rãi, có thiết kết tỉ mỉ cùng chất liệu cao cấp mang đến sự sang trọng và tiện nghi
- Bảng điều khiển tiện lợi, hỗ trợ người điều khiển trong quá trình lái xe
- Hệ thống điều hòa làm mát nhanh chóng
- Hệ thống giải trí hiện đại, với màn hình cảm ứng đa chức năng, dàn âm thanh 6 loa
- Động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu tốt
- Giá xe Ford Ranger hợp lý, có nhiều phiên bản từ cao đến thấp phù hợp với các đối tượng khách hàng khác nhau.
Nhược điểm:
- Hàng ghế sau hơi đứng nên dễ gây mỏi cho người ngồi sau khi di chuyển đường dài
- Sàn xe nhô cao ở giữa nên người ngồi giữa hàng ghế sau để chân không được thoải mái
- Đèn pha chiếu sáng chiếu sáng không tốt khi chạy dưới trời mưa hoặc ban đêm
- Khả năng cách âm chưa tốt, khi di chuyển vẫn có tiếng động cơ hay tiếng lốp lọt vào cabin
- Do trọng lượng vô-lăng nhẹ nên cảm giác lái chưa thực sự tốt
- Tính năng cảnh báo tiền va chạm hiện đại nhưng với điều kiện giao thông Việt Nam thì chưa phù hợp. Tiếng cảnh báo kêu liên tục sẽ gây khó chịu cho người bên trong xe
Đánh giá tổng quan xe Ford Ranger
Ford Ranger được mệnh danh là ông vua dòng xe bán tải, chiếm hơn 63% số xe bán tải trên thị trường hiện nay. Vậy điểm gì khiến chiếc Ford Ranger được lòng người tiêu dùng như vậy. Sau đây hãy cùng chúng tôi đánh giá tổng quan về ngoại hình, nội thất, các trang bị, tiện ích và tính năng an toàn của xe Ford Ranger nhé.
1. Thông số kỹ thuật cơ bản xe Ford Ranger
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản xe Ford Ranger | |||||
Thông số kỹ thuật | Phiên bản | ||||
Ranger Wildtrak 2.0L 4x4AT | Ranger LTD 2.0L 4X4AT | Ranger XLS 2.2L 4x2AT | Ranger XLS 2.2L 4x2MT | XL 2.2L 4x4 MT | |
Loại động cơ | Bi Turbo Diesel 2.0L I4 TDCi | Turbo Diesel 2.0L | TDCi Turbo Diesel 2.2L | TDCi Turbo Diesel 2.2L | Turbo Diesel 2.2L I4 TDCi |
Dung tích động cơ (cc) | 1.996 | ||||
Hộp số | 10AT | 10AT | 6AT | 6MT | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 213/ 3.750 | 180/3.500 | 160/ 3.200 | 160/ 3.200 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/ 1.750-2.000 | 420/1.750-2.500 | 385/ 1.600-2.500 | 385/ 1.600-2.500 | |
Hệ dẫn động | 2 cầu chủ động | 2 cầu chủ động | 1 cầu chủ động | 1 cầu chủ động | 2 cầu chủ động |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | |||
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.362 x 1.860 x 1.830 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 215 | ||||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 80 | ||||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||||
Hệ thống treo trước/ sau | Độc lập, tay đòn kép, thanh cân bằng, lò xo trụ và ống giảm chấn thủy lực/ Nhíp lá, giảm chấn thủy lực | ||||
Phanh trước/ sau | Đĩa/ Tang trống | ||||
Cỡ mâm | 265/60R18 | 255/70R16 | 265/60R18 |
2. Đánh giá xe Ford Ranger về ngoại hình
Ford Ranger thu hút người dùng ở ngoại hình thể thao, mạnh mẽ mang đậm chất cơ bắp của các dòng xe Mỹ. Phần đầu xe là mặt calang đa giác dạng lưới rộng hơn với hai thanh ngang mạ chrome bóng mạnh mẽ. Cụm đèn pha phía trước tùy chọn Halogen/LED Projector với hệ thống đèn pha thông minh giúp tăng khả năng chiếu sáng vào ban đêm. Dải đèn định vị sắc sảo có tạo hình độc đáo, bắt mắt.
Ford Ranger 2022 có ngoại hình thể thao, mạnh mẽ mang đậm chất cơ bắp của các dòng xe Mỹ
Trên phiên bản 2022, cụm đèn pha đã được thiết kế lại mới lạ, thu hút hơn. Đèn pha chia thành 2 tầng trên dưới thay vì 1 hàng ngang như trước, đèn định vị hình chữ C độc đáo.
Chạy dọc thân xe là các đường gân dập nổi cơ bắp, cùng những điểm nhấn được sơn đen bóng như tay nắm cửa, ốp gương chiếu hậu, bộ lazang 18 inch 6 chấu kép, bệ bước chân. Giúp mang đến vẻ ngoài, mạnh mẽ, hiện đại hơn.
Mặt calang độc đáo trên xe Ford Ranger WildTrak 2021
Phần thùng hàng của xe khá rộng rãi, có thể đáp ứng mọi nhu cầu chở hàng hoá của người dùng. Cụm đèn hậu có thiết kế khá đơn giản, được chia thành 3 ô xếp chồng lên nhau.
3. Đánh giá xe Ford Ranger về nội thất
Khoang nội thất xe Ford Ranger khá rộng rãi, các chi tiết được sắp xếp khoa học và tinh tế, hỗ trợ người lái tối đa nhất. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da được tích hợp các nút bấm chức năng quen thuộc.
Vô lăng lái và màn hình trung tâm trên xe Ford Ranger Raptor
Ghế lái bản cao cấp được bọc da pha nỉ với điểm nhấn là những đường chỉ màu cam hoặc vàng, chỉnh điện 6 hướng. Trong khi đó, các phiên bản thường ghế lái được bọc nỉ, chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 rộng rãi với khoảng để chân tới 902 mm và có thể gập lại theo tỉ lệ 60:40.
Ghế ngồi bọc da cao cấp trên xe Ford Ranger WildTrak
Ford Ranger được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng kích thước 8 inch với thiết kế dạng khối cứng cáp. Màn hình trung tâm vẫn được tích hợp các tính năng giải trí hiện đại và camera lùi. Hai bên màn hình trung tâm là 2 cửa gió điều hoà cho hàng ghế trước.
Bảng taplo của Ford Ranger được bọc da với những đường chỉ khâu tinh tế màu vàng hoặc cam. Kết hợp cùng các chi tiết trên ghế, vô lăng, bảng điều khiển trung tâm giúp tổng thể khoang nội thất Ford Ranger thể thao và năng động hơn.
Trên tất cả các phiên bản Ford Ranger đều được trang bị tính năng điều khiển bằng giọng nói Voice Control hiện đại. Hỗ trợ các chuẩn kết nối hiện nay như Ipod, USB, AUX, Bluetooth, Android Auto hoặc Apple CarPlay.
4. Đánh giá xe Ford Ranger về động cơ
Với 5 phiên bản khác nhau, Ford Ranger cũng có 3 tùy chọn động cơ cho người dùng lựa chọn.
Trên phiên bản XL, XLS sử dụng khối động cơ dầu diesel tăng áp Turbo 2.2L I4 TDCi số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp giúp sản sinh công suất tối đa 160 mã lực tại 3.200 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 385 Nm tại 1.600 - 2.500 vòng/phút.
Phiên bản Ford Ranger LTD 2.0L 4x4 AT sử dụng động cơ diesel tăng áp 2.0L với hộp số tự động 10 cấp giúp sản sinh công suất tối đa 180 mã lực tại 3.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 420 Nm tại 1.750 - 2.500 vòng/phút.
Trong khi đó, phiên bản cao cấp Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4AT được trang bị khối động cơ tăng áp Bi Turbo Diesel 2.0L I4 TDCi kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp giúp sản sinh công suất tối đa 213 mã lực tại 3.750 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 500Nm tại 1.750 - 2.000 vòng/phút.
Trên phiên bản Ford Ranger 2022, Ford đã trang bị thêm 2 tùy chọn bao gồm 1 động cơ dầu 2.0 I4 hoặc 3.0 V6 và động cơ hybrid 48v kết hợp động cơ xăng tăng áp 2.3L cho khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên, chưa có thông tin về giá bán và thời gian Ford Ranger 2022 sẽ về Việt Nam.
5. Các tính năng an toàn của xe Ford Ranger
Là một sản phẩm mũi nhọn của Ford nên không có lý do gì mà Ford không trang bị những tính năng an toàn cao cấp cho các phiên bản Ranger. Sau đây là những tính năng an toàn hàng đầu trên xe Ford Ranger.
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và đổ đèo, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, hệ thống cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ đỗ xe chủ động, hệ thống kiểm soát chống lật xe TSC, cảm biến trước sau, màn hình trung tâm tích hợp camera lùi, camera 360, Airbag 2, 4, 6 túi khí tùy phiên bản.
Qua bài viết trên đây không khó để nhận thấy lý do mà Ford Ranger nhận được sự quan tâm lớn của người tiêu dùng như vậy. Ngoài thiết kế năng động thể thao, được trang bị nhiều công nghệ, tính năng an toàn hiện đại. Mà giá xe Ford Ranger lại khá hợp lý, nhiều phiên bản cho người dùng lựa chọn.
Nguồn: [Link nguồn]
Xe bán tải ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng do tính hữu dụng của dòng xe này: kiểu dáng thể thao, nhu cầu di chuyển hàng ngày, cốp chứa đồ lớn. Hãy cùng chúng tôi...