Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +769 | 10.737.087 | 43.052 | 3 | |
1 | Hà Nội | +158 | 1.605.587 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +32 | 610.064 | 20.344 | 0 |
3 | Phú Thọ | +62 | 321.734 | 97 | 0 |
4 | Nghệ An | +54 | 485.595 | 143 | 0 |
5 | Bắc Ninh | +40 | 343.507 | 130 | 0 |
6 | Sơn La | +40 | 150.838 | 0 | 0 |
7 | Đà Nẵng | +38 | 104.015 | 326 | 0 |
8 | Yên Bái | +32 | 153.158 | 13 | 0 |
9 | Lào Cai | +27 | 182.242 | 38 | 0 |
10 | Quảng Ninh | +26 | 351.373 | 144 | 1 |
11 | Hòa Bình | +26 | 205.054 | 104 | 0 |
12 | Vĩnh Phúc | +21 | 369.220 | 19 | 0 |
13 | Hà Nam | +21 | 84.788 | 65 | 0 |
14 | Bắc Kạn | +17 | 76.107 | 30 | 0 |
15 | Hưng Yên | +16 | 241.164 | 5 | 0 |
16 | Tuyên Quang | +15 | 158.179 | 14 | 0 |
17 | Cao Bằng | +14 | 95.565 | 58 | 0 |
18 | Hải Dương | +13 | 363.229 | 117 | 0 |
19 | Thái Bình | +13 | 267.983 | 23 | 0 |
20 | Quảng Bình | +12 | 127.616 | 76 | 0 |
21 | Thái Nguyên | +11 | 185.882 | 110 | 0 |
22 | Ninh Bình | +11 | 99.455 | 90 | 0 |
23 | Nam Định | +11 | 296.193 | 149 | 0 |
24 | Hải Phòng | +9 | 120.911 | 135 | 0 |
25 | Quảng Trị | +8 | 81.869 | 37 | 0 |
26 | Thanh Hóa | +7 | 198.458 | 104 | 0 |
27 | Khánh Hòa | +6 | 117.926 | 366 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +5 | 92.372 | 137 | 0 |
29 | Lạng Sơn | +5 | 157.043 | 86 | 0 |
30 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +4 | 107.169 | 487 | 0 |
31 | Điện Biên | +4 | 88.305 | 20 | 0 |
32 | Bắc Giang | +3 | 387.697 | 97 | 0 |
33 | Lai Châu | +2 | 74.015 | 0 | 0 |
34 | Bến Tre | +2 | 97.572 | 504 | 2 |
35 | Bình Thuận | +2 | 52.650 | 475 | 0 |
36 | Cà Mau | +1 | 150.043 | 352 | 0 |
37 | Đồng Tháp | +1 | 50.528 | 1.040 | 0 |
38 | Quảng Nam | 0 | 48.902 | 139 | 0 |
39 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
40 | Phú Yên | 0 | 52.816 | 130 | 0 |
41 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 298 | 0 |
42 | Vĩnh Long | 0 | 100.435 | 831 | 0 |
43 | Kiên Giang | 0 | 39.842 | 1.017 | 0 |
44 | Bình Định | 0 | 139.090 | 282 | 0 |
45 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.393 | 172 | 0 |
46 | Bình Phước | 0 | 118.373 | 219 | 0 |
47 | Bạc Liêu | 0 | 46.407 | 472 | 0 |
48 | Đồng Nai | 0 | 106.636 | 1.890 | 0 |
49 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
50 | Tây Ninh | 0 | 137.355 | 877 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 0 | 34.796 | 627 | 0 |
52 | Bình Dương | 0 | 383.854 | 3.465 | 0 |
53 | An Giang | 0 | 41.865 | 1.382 | 0 |
54 | Ninh Thuận | 0 | 8.817 | 56 | 0 |
55 | Đắk Nông | 0 | 72.984 | 46 | 0 |
56 | Quảng Ngãi | 0 | 47.644 | 121 | 0 |
57 | Gia Lai | 0 | 69.249 | 116 | 0 |
58 | Hậu Giang | 0 | 17.545 | 231 | 0 |
59 | Cần Thơ | 0 | 49.553 | 952 | 0 |
60 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
61 | Long An | 0 | 48.929 | 991 | 0 |
62 | Hà Giang | 0 | 122.240 | 79 | 0 |
63 | Hà Tĩnh | 0 | 49.915 | 51 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
251.680.004
Số mũi tiêm hôm qua
223.705
Theo Sở Y tế Hà Nội, 24 ca dương tính với SARS-CoV-2 trên địa bàn thành phố được phân bố bệnh nhân theo quận, huyện bao gồm: Đông Anh (6), Đống Đa (6), Thạch Thất (4), Thanh Trì (3), Ba Đình (2), Nam Từ Liêm (2), Ba Vì (1).
Phân bố bệnh nhân theo chùm ca bệnh: Chùm sàng lọc ho, sốt (2), chùm ho, sốt thứ phát (22).
Phân bố 11 ca tại cộng đồng theo quận, huyện: Đống Đa (6), Đông Anh (5).
Phân bố 11 ca tại cộng đồng theo chùm: chùm sàng lọc ho, sốt (2), chùm ho, sốt thứ phát (9).
Thông tin cụ thể 24 ca dương tính với SARS-CoV-2 do Sở Y tế Hà Nội ghi nhận (chưa được Bộ Y tế công bố) như sau:
Chùm sàng lọc ho, sốt (2 trường hợp)
(1) N.T.T, nữ, SN 1956, ở TT Đông Anh, Đông Anh
Dịch tễ: Bệnh nhân (BN) làm giúp việc tại tổ 7 TT Đông Anh. Ngày 10/8, BN xuất hiện ho, sốt. Ngày 12/8, đến khai báo tại trạm y tế được làm test nhanh dương tính, lấy mẫu xét nghiệm gửi lên CDC Hà Nội, kết quả dương tính.
(2) T.K.H, nam, SN 1997, ở Quốc Tử Giám, Đống Đa. Ngày 11/8, BN được lấy mẫu xét nghiệm theo diện khu vực nguy cơ, kết quả dương tính.
Chùm ho, sốt thứ phát (22 trường hợp)
(1) T.B.D, nữ, SN 1985, ở Tứ Hiệp, Thanh Trì
(2) N.T.T.N, nữ, SN 2004, ở Hữu Bằng, Thạch Thất
(3) P.L.V.K, nam, SN 2015, ở Hữu Bằng, Thạch Thất
(4) K.T.H.L, nữ, SN 1995, ở Phùng Xá, Thạch Thất
(5) K.T.C, nữ, SN 1995, ở Thạch Xá, Thạch Thất
(6) Đ.X.H, nam, SN 1990, ở Kim Chung, Đông Anh
(7) L.T.H, nữ, SN 1992, ở Kim Chung, Đông Anh
(8) N.T.K, nam, SN 1977, ở Thụy Lâm, Đông Anh
(9) D.L.M.T, nam, SN 2000. ở TT Đông Anh, Đông Anh
(10) N.T.H, nữ, 1953 ở TT Đông Anh, Đông Anh
(11) L.T.H, nữ, SN 1962, ở Văn Chương, Đống Đa
(12) N.T.L, nữ, SN 1966, ở Văn Chương, Đống Đa
(13) N.T.H, nữ, SN 1969, ở Văn Chương, Đống Đa
(14) V.M.H, nam, SN 1973, ở Văn Miếu, Đống Đa
(15) V.H.H, nam, SN 2005, ở Văn Miếu, Đống Đa
(16) N.M.A, nam, SN 2010, ở Đội Cấn, Ba Đình
(17) N.H.A, nữ, SN 2010, ở Đội Cấn, Ba Đình
(18) N.K.H, nữ, SN 1995, ở Phương Canh, Nam Từ Liêm
(19) N.T.L, nam, SN 2006, ở Trung Văn, Nam Từ Liêm
(20) N.T.L, nữ, SN 1958, ở Đại Áng, Thanh Trì
(21) H.T.T.H, nữ, SN 1999, ở Liên Ninh, Thanh Trì
(22) L.T.Q, nam, SN 2003, ở Cam Thượng, Ba Vì
Như vậy, theo Sở Y tế Hà Nội, cộng dồn số mắc tại Hà Nội trong đợt dịch 4 (từ ngày 27/4/2021 có 2.068 ca, trong đó số mắc ghi nhận ngoài cộng đồng 1.158 ca, số mắc là các trường hợp đã được cách ly 910 ca.
Trước đó, sáng nay, Sở Y tế Hà Nội ghi nhận 19 ca mắc mới, trong đó 8 ca cộng đồng, 11 ca khu cách ly. (19 ca này cũng chưa được Bộ Y tế công bố).