Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 10:30 23/11/2024
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm qua
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm qua
TỔNG +769 10.737.087 43.052 3
1 Hà Nội +158 1.605.587 1.245 0
2 TP.HCM +32 610.064 20.344 0
3 Phú Thọ +62 321.734 97 0
4 Nghệ An +54 485.595 143 0
5 Bắc Ninh +40 343.507 130 0
6 Sơn La +40 150.838 0 0
7 Đà Nẵng +38 104.015 326 0
8 Yên Bái +32 153.158 13 0
9 Lào Cai +27 182.242 38 0
10 Quảng Ninh +26 351.373 144 1
11 Hòa Bình +26 205.054 104 0
12 Vĩnh Phúc +21 369.220 19 0
13 Hà Nam +21 84.788 65 0
14 Bắc Kạn +17 76.107 30 0
15 Hưng Yên +16 241.164 5 0
16 Tuyên Quang +15 158.179 14 0
17 Cao Bằng +14 95.565 58 0
18 Hải Dương +13 363.229 117 0
19 Thái Bình +13 267.983 23 0
20 Quảng Bình +12 127.616 76 0
21 Thái Nguyên +11 185.882 110 0
22 Ninh Bình +11 99.455 90 0
23 Nam Định +11 296.193 149 0
24 Hải Phòng +9 120.911 135 0
25 Quảng Trị +8 81.869 37 0
26 Thanh Hóa +7 198.458 104 0
27 Khánh Hòa +6 117.926 366 0
28 Lâm Đồng +5 92.372 137 0
29 Lạng Sơn +5 157.043 86 0
30 Bà Rịa - Vũng Tàu +4 107.169 487 0
31 Điện Biên +4 88.305 20 0
32 Bắc Giang +3 387.697 97 0
33 Lai Châu +2 74.015 0 0
34 Bến Tre +2 97.572 504 2
35 Bình Thuận +2 52.650 475 0
36 Cà Mau +1 150.043 352 0
37 Đồng Tháp +1 50.528 1.040 0
38 Quảng Nam 0 48.902 139 0
39 Kon Tum 0 26.237 1 0
40 Phú Yên 0 52.816 130 0
41 Trà Vinh 0 65.497 298 0
42 Vĩnh Long 0 100.435 831 0
43 Kiên Giang 0 39.842 1.017 0
44 Bình Định 0 139.090 282 0
45 Thừa Thiên Huế 0 46.393 172 0
46 Bình Phước 0 118.373 219 0
47 Bạc Liêu 0 46.407 472 0
48 Đồng Nai 0 106.636 1.890 0
49 Đắk Lắk 0 170.786 189 0
50 Tây Ninh 0 137.355 877 0
51 Sóc Trăng 0 34.796 627 0
52 Bình Dương 0 383.854 3.465 0
53 An Giang 0 41.865 1.382 0
54 Ninh Thuận 0 8.817 56 0
55 Đắk Nông 0 72.984 46 0
56 Quảng Ngãi 0 47.644 121 0
57 Gia Lai 0 69.249 116 0
58 Hậu Giang 0 17.545 231 0
59 Cần Thơ 0 49.553 952 0
60 Tiền Giang 0 35.821 1.238 0
61 Long An 0 48.929 991 0
62 Hà Giang 0 122.240 79 0
63 Hà Tĩnh 0 49.915 51 0

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 15/08/2022

Số mũi đã tiêm toàn quốc

251.680.004

Số mũi tiêm hôm qua

223.705


Ngày 30/5, Thứ trưởng Bộ Y tế Đỗ Xuân Tuyên đã có công văn khẩn gửi Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh, Ban Chỉ đạo Phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai tiêm chủng vắc xin phòng chống dịch COVID-19.

Theo đó, công văn nêu rõ, Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ tại buổi kiểm tra công tác phòng chống dịch COVID-19 tại Bắc Ninh ngày 29/5, Bộ Y tế đề nghị UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị liên quan, căn cứ vào tình hình dịch tại nhà máy, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh lập danh sách những trường hợp nguy cơ cao nhiễm virus SARS-CoV -2 để triển khai tiêm trước.

UBND tỉnh Bắc Ninh chuẩn bị phương tiện và con người để phối hợp với các đoàn hỗ trợ của Bộ Y tế thực hiện triển khai tiêm hết số vắc xin đã được cấp xong trước ngày 10/6 cho các trường hợp đã lựa chọn.

Bộ Y tế đề nghị UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Phòng chống dịch tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị khẩn trương thực hiện.

Theo báo cáo của Ban chỉ đạo phòng chống COVID-19 Bắc Ninh, đến ngày 30/5, Bắc Ninh đã tiêm 22.681 mũi vắc-xin phòng COVID – 19, trong đó đợt 1: Tiêm 3.481 mũi tiêm; Đợt 2: 15.960 mũi tiêm; Đợt 3: Từ ngày 26/5 đến nay: 3.240 mũi (trong đó cho cán bộ tuyến đầu chống dịch: 2623, tiêm cho công nhân 617.

Tính đến ngày 30/5, toàn tỉnh Bắc Ninh nghi nhận 793 ca dương tính với SARS-CoV-2 tại 8 huyện, thị xã, thành phố với 140 tâm dịch, trong đó có 28 ca mắc mới. Riêng, thành phố Bắc Ninh 12 ca. Đang có 26 bệnh nhân đang điều trị tại khu ICU, Bệnh viện đa khoa tỉnh.

Về tình hình diễn biến dịch bệnh tại các Khu công nghiệp ở Bắc Ninh, theo báo cáo của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Bắc Ninh, trên địa bàn tỉnh hiện có 1.120 doanh nghiệp nằm trong 10 khu công nghiệp tập trung và 26 cụm công nghiệp với khoảng 450.000 công nhân.

Tính đến hết ngày 29/5/2021 đã ghi nhận 176 ca mắc tại 49 doanh nghiệp.