Toàn cảnh điểm sàn của hơn 100 trường đại học, học viện năm 2024

Đến thời điểm này, hơn 100 trường đại học trên cả nước đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024 theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, nhiều trường chỉ lấy ở mức dưới 20 điểm nhưng có trường lên tới 24,5 điểm.

Cụ thể, điểm sàn của các trường đại học năm 2024 theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp năm 2024 như sau:

STT Các trường đại học/ học viện Điểm sàn năm 2024
1 Trường ĐH Y Hà Nội 19-24
2 Học viện Ngân hàng 21
3 Học viện Ngoại giao 21,5-23,5
4 ĐH Mỏ Địa chất 15-23
5 Trường ĐH Ngoại thương 24
6 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 16-22
7 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 18-23
8 Trường ĐH Thương mại 20
9 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 28-22 (tùy cơ sở)
10 Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội 20-22
11 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội 20
12 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 18-25
13 Trường ĐH Luật Hà Nội 15-20
14 Trường ĐH Dược Hà Nội 20-23
15 Trường ĐH Xây dựng Hà Nội 17-22
16 Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội 20-21
17 Trường ĐH Hà Nội 16
18 Trường ĐH Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội 20-22
19 Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội 20-23,5
20 Trường ĐH Thủy lợi 18-22
21 Học viện Hành chính Quốc gia 17,5-22
22 Trường ĐH Công đoàn 15-16
23 Học viện Phụ nữ 15,5-21
24 Trường ĐH Mở Hà Nội 17-22,25
25 Đại học Công nghệ thông tin (UIT) 22
26 Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội 17-22
27 Trường ĐH Điện lực 17-20
28 Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18-22
29 Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-16
30 Trường ĐH Giao thông Vận tải 16-23
31 Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải 16-22
32 Trường ĐH Phenikaa 17-20
33 Trường ĐH Y dược Thái Bình 19-22,5
34 Trường ĐH Tài chính - Quản trị kinh 15
35 Trường ĐH Y tế công cộng 16-19,5
36 Trường ĐH Hàng Hải 16-22
37 Trường ĐH Lao động xã hội 16
38 Trường ĐH Hòa Bình 16
39 Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội 17-18
40 Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị 16
41 Trường ĐH Dược Hà Nội 20-23
42 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-23
43 Trường ĐH Văn Lang (TP HCM) 16-18
44 Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22,5
45 Trường ĐH Phan Thiết (Bình Thuận) 15-19
46 Trường ĐH Đông Á (Đà Nẵng) 15-21
47 Trường ĐH Kinh tế - Luật TP HCM 21
48 Trường ĐH Công nghiệp TP HCM 17-19
49 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn 16-17
50 Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-19
51 Trường ĐH Văn Hiến (TP HCM) 15-16
52 Trường ĐH Công thương Việt Nam 16-20
53 Trường ĐH Công nghệ TP HCM 16-19
54 Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội 15-16
55 Trường ĐH Luật TP HCM 20-24
56 Trường ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 18
57 Trường ĐH Sư phạm TP HCM 18-24
58 Trường ĐH Y Dược TP HCM 19-24
59 Trường ĐH Tôn Đức Thắng 21-30,5 (thang 40)
60 Học viện Tài chính 20-21
61 Trường ĐH Kinh tế TP HCM 16-20
62 Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu 15
63 Trường ĐH Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22,5
64 Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định 15-19
65 Trường ĐH Y Dược Hải Phòng 19-22.5
66 Trường ĐH Xây dựng miền Trung (Phú Yên) 15
67 Trường ĐH Việt Đức 18-21 (tiếng Anh 7-7,5)
68 Trường ĐH Tài chính - Marketing 19
69 Trường ĐH Phạm Văn Đồng (Quảng Ngãi) 15-19
70 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 15-19
71 Trường ĐH Tây Nguyên (Đăk Lăk) 15-22,5
72 Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ 15-16
73 Trường ĐH Đà Lạt (Lâm Đồng) 16-22
74 Trường ĐH Trà Vinh 15-22,5
75 Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hoá) 15-19
76 Trường ĐH Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long) 14
77 Trường ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 16-22,5
78 Trường ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) 16-22,5
79 Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 16-18
80 Trường ĐH Đại Nam (Hà Nội) 16-22,5
81 Trường ĐH Quốc tế miền Đông (Bình Dương) 15-19
82 Trường ĐH Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 17-21
83 Trường ĐH Võ Trường Toản (Hậu Giang) 15-22,5
84 Học viện Cán bộ TP HCM 17
85 Trường ĐH Quy Nhơn (Bình Định) 15-20
86 Trường ĐH Thành Đô (Hà Nội) 16,5-21
87 Trường ĐH Hoa Sen (TP HCM) 15-20
88 Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá 15-19
89 Trường ĐH Hoa Lư (Ninh Bình) 15-19
90 Trường ĐH Cần Thơ 15-19
91 Trường ĐH Nam Cần Thơ 16-22,5
92 Trường ĐH Y Dược Cần Thơ 19-22,5
93 Trường ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 16-22,5
94 Trường ĐH Phương Đông (Hà Nội) 15-20
95 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 18,5-21
96 Trường ĐH Đông Đô (Hà Nội) 15-21
97 Học viện Chính sách và Phát triển 20 (thang 30) 26-27 (thang 40)
98 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 18-19
99 Trường ĐH Lạc Hồng 15-21
100 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 19
101 Trường ĐH Khánh Hoà 15-19
102 Trường ĐH Thủ Dầu Một (Bình Dương) 19
103 Trường ĐH Sài Gòn 16-24,5
104 Trường ĐH Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 22
105 Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15-17
106 Trường ĐH Nông lâm TP HCM 15-22
107 Trường ĐH Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) 15
108 Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội 17-18
109 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-23
110 Trường ĐH Hàng hải Việt Nam 16-22
111 Trường ĐH Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-23
112 Trường ĐH Phan Thiết (Bình Thuận) 15-19
113 Trường ĐH Y Dược- ĐH Quốc gia Hà Nội 21-22,5

Nguồn: [Link nguồn]

Bên cạnh điểm sàn, các chuyên gia khuyên thí sinh nên tham khảo điểm chuẩn của ba năm gần nhất theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Đỗ Hợp ([Tên nguồn])
Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN