Thêm 3 ĐH dự kiến tuyển sinh từ kết quả THPT
Xét tuyển dựa vào kết quả ba năm học phổ thông, thái độ đạo đức và kiểm tra thêm năng lực tư duy là phương án được nhiều đại học xây dựng trong đề án tuyển sinh riêng.
Tính đến thời điểm hiện tại, nhiều trường đại học đã được Bộ GD-ĐT thẩm định đề án tuyển sinh riêng và tiếp tục công bố lấy ý kiến dư luận. Ngoài việc tiếp tục tham gia kỳ thi ba chung của Bộ GD-ĐT, trong đề án này nhiều trường còn đưa ra phương thức tuyển sinh mới dựa trên kết quả ba năm học tập ở bậc THPT.
ĐH Đông Á xét tuyển trên hai tiêu chí kiến thức và đạo đức
Cụ thể, trường sẽ dựa vào kết quả điểm tổng kết ba môn theo từng ngành dự tuyển của thí sinh trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) ở 3 năm học trung học phổ thông để đánh giá mặt kiến thức của thí sinh. Các thí sinh đăng ký vào hệ đại học phải có điểm trung bình ba môn trong 5 học kỳ từ 6 trở lên, hệ cao đẳng từ 5,5 điểm trở lên.
Ba môn xét tuyển theo từng ngành học như sau:
TT |
Ngành |
02 môn xét tuyển bắt buộc |
01 môn tự chọn (Chọn 1 trong các môn sau) |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện điện tử |
Toán; Vật lý |
Hóa, Tiếng Anh; Văn |
2 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
||
3 |
Công nghệ thông tin |
||
4 |
Kế toán |
Toán; Vật lý |
Hóa, Tiếng Anh; Văn |
5 |
Quản trị kinh doanh |
||
6 |
Tài chính ngân hàng |
||
7 |
Quản trị văn phòng |
Văn; Tiếng Anh |
Toán; Lịch sử; Địa lý |
8 |
Ngôn Ngữ Anh |
||
9 |
Điều dưỡng |
Sinh; Hóa |
Toán, Tiếng Anh; Văn |
10 |
Việt Nam học |
Văn; Tiếng Anh |
Tóan; Lịch sử; Địa lý |
11 |
Hệ thống thông tin |
Toán; Vật lý |
Hóa, Tiếng Anh; Văn |
Tiêu chí thái độ, đạo đức được đánh giá thông qua kết quả về rèn luyện hạnh kiểm những năm học phổ thông. Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có kết quả xếp loại đạo đức tốt, khá trong năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh và có sự tiến bộ theo hướng tốt dần qua thời gian và xếp loại đạo đức học kỳ 1 lớp 12 đạt loại khá trở lên.
ĐH Hòa Bình dành 450 chỉ tiêu cho thí sinh tham dự theo kỳ thi chung của Bộ GD-ĐT và 450 chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển dựa vào kết quả tốt nghiệp.
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối thi |
Điều kiện xét tuyển |
A |
Hệ Đại học |
|||
1 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
- Tốt nghiệp THPT; - Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; - Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 18 điểm trở lên; - Ví dụ: thí sinh đăng ký khối A thì điều kiện xét tuyển là: Tổng điểm trung bình:= Điểm xét tuyển= TB Toán (5 kỳ) + TB Lý (5 Kỳ) + TB Hóa (5 Kỳ) >= 18 |
2 |
Công nghệ đa phương tiện |
D408203 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
3 |
Kỹ thuật Điện tử, truyền thông |
D520207 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
4 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
D340201 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
6 |
Kế toán |
D340301 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
7 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 |
A, A1 |
|
8 |
Quan hệ công chúng |
D360708 |
A, A1,C, D1,2,3,4,5,6 |
|
B |
Hệ Cao đẳng |
|||
1 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
- Tốt nghiệp THPT; - Hạnh kiểm Khá trở lên; - Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 phải đạt từ 16.5 điểm trở lên; - Ví dụ: thí sinh đăng ký khối D1 thì điều kiện xét tuyển là: Tổng điểm trung bình:= Điểm xét tuyển= TB Toán (5 kỳ) + TB Văn(5 Kỳ) + TB Anh (5 Kỳ) >= 16.5 |
2 |
Công nghệ đa phương tiện |
C408203 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
3 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
4 |
Tài chính - Ngân hàng |
C340201 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
5 |
Kế toán |
C340301 |
A,A1,D1.2.3.4.5.6 |
|
6 |
Quan hệ công chúng |
C360708 |
A, A1,C, D1,2,3,4,5,6 |
Điểm xét tuyển = TBC môn 1 + TBC môn 2 + Điểm TBC môn 3 + Điểm ưu tiên
Trường xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT và tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành sau đây:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối thi |
Điều kiện xét tuyển |
Hệ Đại học |
||||
1 |
Thiết kế đồ họa |
D210403 |
H,V |
- Tốt nghiệp THPT; - Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; - Đối với khối H: + Xét TBC môn Văn của 5 học kỳ THPT; + Kết quả thi mỗi môn năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm). + Điểm xét tuyển khối H phải đạt từ 15 điểm trở lên. Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu - Đối với khối V: + Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật Lý của 5 học kỳ THPT; + Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm) + Điểm xét tuyển khối V phải đạt từ 15 điểm trở lên. Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 85%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 15%) |
2 |
Thiết kế Thời trang |
D210404 |
H,V |
|
3 |
Thiết kế nội thất |
D210405 |
H,V |
|
4 |
Kiến trúc |
D580102 |
V |
ĐH Phan Chu Trinh kết hợp 2 hình thức tuyển sinh theo kỳ thi 3 chung (30% chỉ tiêu) và tiêu chí riêng của trường (70% chỉ tiêu).
Nhà trường xét tuyển trên cơ sở kiến thức và đạo đức của thí sinh trong suốt 3 năm học trung học phổ thông (THPT), đồng thời đánh giá năng lực và kiến thức xã hội, kiến thức ngành của thí sinh thông qua bài kiểm tra kỹ năng viết, năng lực tư duy, gồm 3 tiêu chí kiến thức; đạo đức; năng lực.
Về kiến thức, điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh đạt từ 6.0 điểm trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào cao đẳng đạt từ 5.5 trở lên.
Điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh của môn điều kiện theo từng ngành đạt từ 6.0 trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào cao đẳng đạt từ 5.5 trở lên.
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Môn điều kiện |
1 |
Việt nam học Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch |
D220113 |
Văn hoặc Lịch sử |
2 |
Văn học Chuyên ngành: Ngữ văn - Truyền thông |
D220330 |
|
3 |
Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Biên - Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch |
D220201 |
Văn hoặc Tiếng Anh |
4 |
Ngôn ngữ Trung Chuyên ngành: Tiếng Trung Biên – Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch |
D220204 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông |
D510302 |
Toán hoặc Vật lý |
6 |
Công nghệ Thông tin Chuyên ngành: Công nghệ mạng Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm |
D480201 |
|
7 |
Kế toán Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp |
D340301 |
Toán hoặc Vật lý |
Về đạo đức, sử dụng kết quả về rèn luyện hạnh kiểm những năm học ở THPT. Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có kết quả xếp loại đạo đứcnăm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh từ loại khá trở lên hoặc có sự tiến bộ theo hướng tốt dần qua thời gian và xếp loại đạo đức học kỳ 1 lớp 12 tối thiểu loại khá.
Về năng lực, dựa vào kết quả kiểm tra kỹ năng viết, năng lực tư duy và vận dụng kiến thức. Tổ chức kiểm tra tại trường gồm 2 phần đơn dự tuyển và bài luận.
Thí sinh sẽ viết đơn dự tuyển nêu rõ lý do chọn trường, chọn ngành và kế hoạch, mục tiêu học tập trong 30 phút, được viết tự do không theo mẫu, s
Bài luận, thí sinh vận dụng kiến thức xã hội/kiến thức ngành và các kiến thức đã học, đồng thời vận dụng năng lực tư duy để trình bày ý kiến của mình trong khoảng 300 - 600 từ (từ 1-2 trang) về một vấn đề cụ thể trong thực tiễn xã hội đương đại hoặc thực tiễn ngành nghề trong 90 phút.
Đại học Đại Nam dự kiến dành 600 chỉ tiêu (500 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển dựa vào kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT; 800 chỉ tiêu (700 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông.
Cụ thể, các ngành xét tuyển dựa vào kết quả THPT:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối thi |
Tổng chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học |
700 |
|||
1 |
Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
D580201 |
A, A1 |
80 |
2 |
Công nghệ Thông tin |
D480201 |
A, A1, D1 |
80 |
3 |
Quản trị Kinh doanh |
D340101 |
A, A1, D1,2,3,4, |
80 |
4 |
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán) |
D340301 |
100 |
|
5 |
Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại) |
D340201 |
100 |
|
6 |
Dược học (Dược sĩ đại học) |
D720401 |
A, B |
150 |
7 |
Quan hệ công chúng – truyền thông |
D360708 |
A,A1, C,D1,2,3,4, |
80 |
8 |
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại; Biên- Phiên dịch;) |
D220201 |
D1 |
30 |
Các ngành đào tạo cao đẳng |
100 |
|||
1 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A, A1, D1 |
30 |
2 |
Kế toán |
C340301 |
A, A1, D1,2,3,4, |
40 |
3 |
Tài chính ngân hàng |
C340201 |
30 |
Tiêu chí xét tuyển gồm tốt nghiệp THPT, tổng điểm ba môn theo khối thi của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 90,0 điểm trở lên, hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên.