Hai trường đại học sư phạm điểm sàn cao nhất 20, điểm chuẩn năm nay bao nhiêu?
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 vừa công bố điểm sàn xét tuyển từ 15 đến 20 điểm. Tuy nhiên, điểm chuẩn năm 2019 có ngành cao nhất ngưởng lên tới 27,5 điểm.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp xét tuyển). Theo đó, các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) các ngành dao động từ 18,5-20. Với các ngành ngoài sư phạm điểm sàn là 16 điểm.
Điểm sàn các ngành năm 2020 cụ thể như sau:
Năm 2019, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành dao động từ 16-26,4 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7140201A | Giáo dục Mầm non | M00 | 20.2 |
2 | 7140201B | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | M01 | 18.58 |
3 | 7140201C | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | M02 | 18.75 |
4 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | D01; D02; D03 | 22.4 |
5 | 7140202D | Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh | D01 | 22.8 |
6 | 7140203B | Giáo dục Đặc biệt | B03 | 19.35 |
7 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | C00 | 23.5 |
8 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | D01 | 21.9 |
9 | 7140204A | Giáo dục công dân | C14 | 24.05 |
10 | 7140204B | Giáo dục công dân | D66; D68; D70 | 18.1 |
11 | 7140204D | Giáo dục công dân | D01; D02; D03 | 19.5 |
12 | 7140205A | Giáo dục chính trị | C14 | 20.2 |
13 | 7140205B | Giáo dục chính trị | D66; D68; D70 | 18.2 |
14 | 7140208A | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | A00 | 19.8 |
15 | 7140208B | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C01 | --- |
16 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | 18 |
17 | 7140209A | SP Toán học | A00 | 23.6 |
18 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh) | A00 | 26.35 |
19 | 7140209C | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A01 | 26.4 |
20 | 7140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 | 26 |
21 | 7140210A | SP Tin học | A00 | 18.15 |
22 | 7140210B | SP Tin học | A01 | 18.3 |
23 | 7140210C | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | A00 | 24.25 |
24 | 7140210D | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | A01 | 23.55 |
25 | 7140210E | SP Tin học | D01 | 18.1 |
26 | 7140210G | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | D01 | 19.55 |
27 | 7140211A | SP Vật lý | A00 | 20.7 |
28 | 7140211B | SP Vật lý | A01 | 21.35 |
29 | 7140211C | SP Vật lý | C01 | 19.6 |
30 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A00 | 21.5 |
31 | 7140211E | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A01 | 22.3 |
32 | 7140211G | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | C01 | 19.45 |
33 | 7140212A | SP Hoá học | A00 | 20.35 |
34 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | D07 | 21 |
35 | 7140213A | SP Sinh học | A00 | 18.25 |
36 | 7140213B | SP Sinh học | B00 | 18.1 |
37 | 7140213C | SP Sinh học | C13 | 18.5 |
38 | 7140213D | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | D13 | 24.95 |
39 | 7140213E | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | D07 | 23.21 |
40 | 7140213F | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | D08 | 20.25 |
41 | 7140217C | SP Ngữ văn | C00 | 24.75 |
42 | 7140217D | SP Ngữ văn | D01; D02; D03 | 22.3 |
43 | 7140218C | SP Lịch sử | C00 | 23.25 |
44 | 7140218D | SP Lịch sử | D14; D62; D64 | 18.05 |
45 | 7140219A | SP Địa lý | A00 | 18.95 |
46 | 7140219B | SP Địa lý | C04 | 21.25 |
47 | 7140219C | SP Địa lý | C00 | 22.75 |
48 | 7140231 | SP Tiếng Anh | D01 | 24.04 |
49 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | D15; D42; D44 | 20.05 |
50 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | D01; D02; D03 | 20.01 |
51 | 7140246A | SP Công nghệ | A00 | 18.1 |
52 | 7140246B | SP Công nghệ | A01 | 18.8 |
53 | 7140246C | SP Công nghệ | C01 | 18.3 |
54 | 7140114A | Quản lí giáo dục | A00 | 18.05 |
55 | 7140114C | Quản lí giáo dục | C00 | 21.75 |
56 | 7140114D | Quản lí giáo dục | D01; D02; D03 | 21.25 |
57 | 7420101A | Sinh học | A00 | 16 |
58 | 7420101B | Sinh học | B00 | 16.1 |
59 | 7420101C | Sinh học | C13 | 19.75 |
60 | 7440112A | Hóa học | A00 | 16.85 |
61 | 7440112B | Hóa học | B00 | 16.25 |
62 | 7460101B | Toán học | A00 | 16.05 |
63 | 7460101C | Toán học | A01 | 16.1 |
64 | 7460101D | Toán học | D01 | 19.5 |
65 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00 | 16.05 |
66 | 7480201B | Công nghệ thông tin | A01 | 18 |
67 | 7480201D | Công nghệ thông tin | D01 | 17 |
68 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 23.79 |
69 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C03 | 16.2 |
70 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00 | 16.25 |
71 | 7229001D | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | D01; D02; D03 | 16.9 |
72 | 7229030C | Văn học | C00 | 20.5 |
73 | 7229030D | Văn học | D01; D02; D03 | 19.95 |
74 | 7310201A | Chính trị học | C14 | 16.75 |
75 | 7310201B | Chính trị học | D66; D68; D70 | 17.75 |
76 | 7310401A | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C03 | 19.25 |
77 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 21.25 |
78 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01; D02; D03 | 20 |
79 | 7310403A | Tâm lý học giáo dục | C03 | 19.7 |
80 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | C00 | 22 |
81 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | D01; D02; D03 | 21.1 |
82 | 7310630B | Việt Nam học | D15; D42; D44 | 16.05 |
83 | 7310630C | Việt Nam học | C00 | 19.25 |
84 | 7310630D | Việt Nam học | D01; D02; D03 | 16.05 |
85 | 7760101B | Công tác xã hội | D14; D62; D64 | 16 |
86 | 7760101C | Công tác xã hội | C00 | 18.75 |
87 | 7760101D | Công tác xã hội | D01; D02; D03 | 16 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 vừa thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp xét tuyển). Theo đó, các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) các ngành dao động từ 17,5-18,5. Với các ngành ngoài sư phạm điểm sàn là 15 điểm.
1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên)
STT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển(Áp dụng đối với thí sinh KV3) | Ghi chú |
1 | SP2 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 18,5 | |
2 | SP2 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 18,5 | |
3 | SP2 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 18,5 | |
4 | SP2 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 18,5 | |
5 | SP2 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 18,5 | |
6 | SP2 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 18,5 | |
7 | SP2 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 18,5 | |
8 | SP2 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 18,5 | |
9 | SP2 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 18,5 | |
10 | SP2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 18,5 | |
11 | SP2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 18,5 | |
12 | SP2 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 18,5 | |
13 | SP2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 18,5 | Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 12,33 |
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 6,17 | |||||
14 | SP2 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 17,5 | Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì:Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 11,67 |
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì:Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 5,83 |
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm
STT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển(Áp dụng đối với thí sinh KV3) |
1 | SP2 | 7310630 | Việt Nam học | 15,0 |
2 | SP2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15,0 |
3 | SP2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15,0 |
4 | SP2 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15,0 |
5 | SP2 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | 15,0 |
Ghi chú:- Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
Thí sinh không dự thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 phải lấy Giấy chứng nhận điểm môn thi Năng khiếu, nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2 trước 11h00 ngày 25/9/2020.
Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên.
Năm 2019, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành dao động từ 20-27,5 điểm.
Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau:
Nguồn: [Link nguồn]
ĐH Bách khoa Hà Nội và ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội vừa đưa ra điểm chuẩn dự kiến cho từng ngành năm 2020.