Điểm chuẩn ngành Logistics cao nhất gần 29 điểm, điểm chuẩn năm nay thế nào?
Điểm chuẩn ngành Logistics tính theo phương thức xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT trong 2 năm gần đây được Tiền Phong tổng hợp để phụ huynh và thí sinh tham khảo xét tuyển đại học.
Ngành Logistic ngày càng phát triển và trở thành một trong những ngành học rất "hot" trong những năm gần đây. Do đó, ở rất nhiều trường đại học, đây là một trong những ngành có điểm chuẩn tuyển sinh ở nhóm đầu.
Logistics là quá trình lập kế hoạch và thực hiện việc vận chuyển và lưu trữ hàng hóa một cách hiệu quả từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ. Mục tiêu của logistics là đáp ứng các yêu cầu của khách hàng một cách kịp thời, hiệu quả về chi phí.
Ở phía Bắc, các trường như ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Kinh tế Quốc dân, Thương Mại, Thủy lợi,... đều xét tuyển ngành này và ở mức điểm cao.
Tính riêng tại khu vực phía Nam, năm 2021, Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM lấy tới 28,75 điểm trong tổ hợp A01, D01, D90 cho hệ nhân tài của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Năm 2022, điểm chuẩn của ngành học này là 24,5 điểm.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM trong 2 năm liên tiếp, điểm chuẩn của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đều trên 27.
Hiện nay, trên cả nước có khoảng 50 trường đào tạo về ngành này.
Danh sách một số trường có ngành đào tạo về Logistics cả nước trong hai năm 2021, 2022 như sau:
STT | Tên trường | Tổ hợp môn/ Mã ngành | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2022 |
1 | ĐH Bách Khoa Hà Nội | D07; A01; D01; BK3 | 26.3 | 24.51 |
2 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | A00, D01, XDHB | 26,1 | 25.75 |
3 | ĐH Hàng Hải | A00, A01, C01, D01 | 26.25 | 26.25 |
4 | ĐH Kinh tế Quốc dân | A00, A01, D01, D07 | 28.3 | 28,2 |
5 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | A00, A01, D01, C00 | 25 | 26.75 |
6 | Đại học Giao thông Vận Tải | A00, A01, D01, D07 | 25.55 | 26.25 |
7 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | A00, A01, D01, D07 | 37.55 | 36.25 (Anh x2) |
8 | ĐH Thương Mại | A00, A01, D01, D07 | 27.4 | 27 |
9 | ĐH Xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 24.75 | 25 |
10 | ĐH Thăng Long | A00, A01, D01, D03 | 25.65 | 25.25 |
11 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) | A00, A01, D01, D07 | 24.7 | 25.6 |
12 | Đại Học Quy Nhơn | A00, A01, D01, XDHB | 26.5 | |
13 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | A00, A01, D01, D90 | 28,25 -28,75(tùy khối xét tuyển) | 24.5 |
14 | ĐH Kinh tế TP.HCM | A00, A01, D01, D07 | 27.4 | 27.7 |
15 | ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TP.HCM | A00, A01 | 128- ĐGNL | 26.8 |
16 | ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM | A00, A01, D01 | 25.75 | 25 |
17 | ĐH Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Nam) | A00, A01, D01, C01 | 25.55 | 25.1 |
18 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | A00, A01, D01, D90 | 26.75 | 24.5 |
19 | ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM | A00, A01, D01, C00 | 24 | 19 |
20 | ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | A00, A01, D01, C01 | 23.7 | 24.1 |
Nguồn: [Link nguồn]
Nhiều chuyên gia khuyên các học sinh không nên chạy theo ngành “hot”, thay vào đó căn cứ năng lực, sở thích của cá nhân để lựa chọn ngành nghề theo học tại các trường đại...