Chỉ tiêu tuyển sinh các trường ĐH Y, Dược năm 2015
Khác với dự đoán ban đầu là các trường ĐH Y, Dược trong năm 2015 sẽ có những tổ hợp xét tuyển riêng; thậm chí là có xét tuyển môn Văn. Tuy nhiên, thực tế năm 2015 này việc tuyển sinh khối ngành Y, Dược không có nhiều biến động.
Trong các trường đào tạo khối ngành Y, Dược nổi tiếng khắp cả nước; chỉ có duy nhất Trường ĐH Y Dược TP.HCM tổ chức sơ tuyển năng khiếu ngành Phục hình Răng. Các trường còn lại đều xét tuyển dựa vào khối thi truyền thống (khối B) theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia.
Năm 2015, việc tuyển sinh khối ngành Y, Dược không có nhiều biến động. Ảnh minh họa
Dưới đây là thông tin chi tiết về tuyển sinh các trường Y, Dược năm 2015:
Trường ĐH Y Dược TP.HCM dự kiến tuyển 1.670 chỉ tiêu trong đó có 100 chỉ tiêu bậc CĐ ngành Dược. Trường xét tuyển từ ngày 16.7 đến 15.8. Thí sinh chưa có kết quả tốt nghiệp THPT quốc gia vẫn có thể nộp hồ sơ, tuy nhiên phải bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời trước thời điểm nhà trường xét tuyển.
Dự kiến trường sẽ xác định điểm sàn tối thiểu (tổng điểm ba môn toán - Sinh - Hóa) cho từng ngành đào tạo. Sau khi hết hạn nhận hồ sơ, trường sẽ tiến hành xét tuyển từ cao xuống thấp.
Riêng ngành phục hình răng, trường sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia ba môn toán - sinh - hóa để sơ tuyển chọn ra 100 thí sinh, sau đó thi năng khiếu để chọn ra 20 thí sinh trúng tuyển theo chỉ tiêu.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi quốc gia các ngành toán, sinh, hóa và ngoại ngữ nếu không sử dụng quyền tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển.Giải nhất cộng 2 điểm, giải nhì 1,5 điểm và giải 3 cộng 1 điểm.
Trường dự kiến tuyển thẳng như sau: đối với ngành y đa khoa, răng hàm mặt và dược - chỉ tuyển thẳng thí sinh đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn hóa (tuyển vào ngành dược) và sinh (tuyển vào ngành y đa khoa và răng hàm mặt).
Các ngành còn lại tuyển thẳng học sinh đạt giải nhất, nhì và ba môn sinh. Ngành dược bậc CĐ tuyển thẳng thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích môn hóa.
Đối với việc xét tuyển các ngành, trong trường hợp một ngành có quá nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn bằng điểm nhau, trường áp dụng các tiêu chí phụ. Thứ nhất, xét ưu tiên thí sinh có điểm thi môn hóa (đối với ngành dược) và sinh (đối với các ngành còn lại) cao hơn.
Nếu vẫn đồng điểm nhau, trường xét tiếp đến tiêu chí điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp THPT để xét từ cao xuống thấp. Trong trường hợp vẫn còn quá nhiều thí sinh bằng điểm nhau, trường xét tiếp đến tiêu chí điểm trung bình ba môn toán, sinh, hóa năm lớp 12.
Thông tin cụ thể như sau:
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
|||
Y đa khoa (6 năm) |
D720101 |
Toán - Sinh - Hóa |
400 |
Răng - Hàm - Mặt (6 năm) |
D720601 |
Toán - Sinh - Hóa |
100 |
Dược học (học 5 năm) |
D720401 |
Toán - Sinh - Hóa |
300 |
Y học cổ truyền (6 năm) |
D720201 |
Toán - Sinh - Hóa |
150 |
Y học dự phòng (6 năm) |
D720302 |
Toán - Sinh - Hóa |
100 |
Điều dưỡng đa khoa (4 năm) |
D720501 |
Toán - Sinh - Hóa |
150 |
Điều dưỡng (chuyên ngành hộ sinh, chỉ tuyển nữ) |
D720501 |
Toán - Sinh - Hóa |
80 |
Điều dưỡng (chuyên ngành gây mê hồi sức) |
D720501 |
Toán - Sinh - Hóa |
50 |
Y tế công cộng (học 4 năm) |
D720301 |
Toán - Sinh - Hóa |
60 |
Xét nghiệm y học (học 4 năm) |
D720332 |
Toán - Sinh - Hóa |
60 |
Kĩ thuật Phục hình răng (4 năm) |
D720602 |
Toán - Sinh - Hóa và năng khiếu |
20 |
Vật lí trí liệu, phục hồi chức năng (4 năm) |
D720333 |
Toán - Sinh - Hóa |
50 |
Kĩ thuật hình ảnh y học |
D720330 |
Toán - Sinh - Hóa |
50 |
Dược (bậc Cao đẳng) |
C900107 |
Toán - Sinh - Hóa |
100 |
Năm 2015, ĐH Y Hà Nội cũng dự kiến tuyển 1.000 chỉ tiêu dự vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia các môn khối B (Toán, Hóa, Sinh). Điểm xét tuyển theo ngành học.
Chỉ tiêu cụ thể như sau:
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Bác sỹ Đa khoa |
D720101 |
500 |
Bác sỹ Y học Cổ truyền |
D720201 |
50 |
Bác sỹ Răng Hàm Mặt |
D720601 |
80 |
Bác sỹ Y học Dự phòng |
D720302 |
100 |
Cử nhân Y tế Công cộng |
D720301 |
30 |
Cử nhân Dinh Dưỡng |
D720303 |
50 |
Cử nhân Kỹ thuật Y học (chuyên ngành xét nghiệm) |
D720332 |
50 |
Cử nhân Điều dưỡng |
D720501 |
90 |
Cử nhân khúc xạ nhãn khoa |
Ngành mới |
50 |
Năm 2015, ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch xét tuyển 1.410 chỉ tiêu, tăng 40 chỉ tiêu so với năm ngoái. Riêng ngành y đa khoa, trong 1.000 chỉ tiêu có 200 chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử dụng.
Trường xét tuyển thí sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia, trong trường hợp thí sinh đồng điểm sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ gồm: điểm thi THPT quốc gia môn ngoại ngữ, trung bình cộng điểm học tập 3 năm học THPT.
Chỉ tiêu từng ngành như sau:
Ngành |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Y đa khoa |
D720101 |
B |
1.000 |
Điều dưỡng (có 20 chỉ tiêu chuyên ngành Gây mê Hồi sức) |
D720501 |
B |
200 |
Xét nghiệm y học |
D720332 |
B |
50 |
Kĩ thuật hình ảnh y học |
D720330 |
B |
30 |
Khúc xạ nhãn khoa |
Thí điểm |
B |
30 |
Hộ sinh (hệ Cao đẳng) |
C720502 |
B |
100 |
Còn tại ĐH Y Dược Cần Thơ, năm 2015 trường xét tuyển 1.300 chỉ tiêu đối với thí sinh có hộ khẩu ở các tỉnh khu vực ĐBSCL, miền Nam Trung bộ và Đông Nam bộ (trừ TP.HCM).
Nhà trường xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia của ba môn Toán, Sinh và Hóa (không nhân hệ số). Nếu nhiều thí sinh đồng điểm xét tuyển, trường ưu tiên chọn môn hóa xét tuyển từ điểm cao xuống thấp theo chỉ tiêu.
Chỉ tiêu xét tuyển: khu vực ĐBSCL tối thiểu 85%, khu vực còn lại tối đa 15% (trong đó có đào tạo theo địa chỉ sử dụng theo đề án, nhu cầu các tỉnh vùng ĐBSCL và năng lực của nhà trường).
Cụ thể từng ngành như sau:
Ngành |
Mã ngành |
Y đa khoa (học 6 năm) |
D720101 |
Y học dự phòng (học 6 năm) |
D720103 |
Y học cổ truyền (học 6 năm) |
D720201 |
Y tế công cộng (học 4 năm) |
D720301 |
Xét nghiệm y học (học 4 năm) |
D720332 |
Dược học (học 5 năm) |
D720401 |
Điều dưỡng (học 4 năm) |
D720501 |
Răng hàm mặt (học 6 năm) |
D720601 |
Tại ĐH Y Dược Huế, năm 2015 trường cũng xét tuyển 1.545 chỉ tiêu từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia. Chỉ tiêu cụ thể như sau:
Các ngành đào tạo đại học: |
Môn thi |
Chỉ tiêu |
Y đa khoa |
Toán, Sinh học, Hóa học |
600 |
Răng - Hàm - Mặt |
Toán, Sinh học, Hóa học |
100 |
Y học dự phòng |
Toán, Sinh học, Hóa học |
180 |
Y học cổ truyền |
Toán, Sinh học, Hóa học |
80 |
Dược học |
Toán, Vật lý, Hóa học |
180 |
Điều dưỡng |
Toán, Sinh học, Hóa học |
150 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
Toán, Sinh học, Hóa học |
60 |
Xét nghiệm y học |
Toán, Sinh học, Hóa học |
100 |
Y tế công cộng |
Toán, Sinh học, Hóa học |
50 |
Đào tạo liên thông trình độ từ CĐ lên ĐH chính quy: |
45 |
|
Điều dưỡng |
Toán, Sinh học, Hóa học |
15 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
Toán, Sinh học, Hóa học |
15 |
Xét nghiệm y học |
Toán, Sinh học, Hóa học |
15 |