Cập nhật lịch học trực tiếp của 63 tỉnh/thành phố
63/63 tỉnh, thành phố đã có kế hoạch đưa học sinh THCS, THPT đi học trực tiếp trong khoảng thời gian từ ngày 7 - 14/2.
Trước đó, Văn phòng Chính phủ vừa gửi thông báo Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 1 năm 2022.
Theo đó, một trong những nội dung quan trọng của Nghị quyết là khẩn trương ban hành quy định tiêu chuẩn, tiêu chí, lộ trình mở cửa trường học.
Nghị quyết nêu rõ: Bộ GD&ĐT chủ trì, phối hợp với cơ quan, địa phương khẩn trương ban hành quy định tiêu chuẩn, tiêu chí, công bố lộ trình với thời gian cụ thể về việc mở cửa trường học để đưa học sinh trở lại trường học trực tiếp gắn với an toàn phòng, chống dịch.
Xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức dạy học trực tiếp cho học sinh, sinh viên ngay sau kỳ nghỉ Tết cổ truyền của dân tộc. Phối hợp với Bộ Y tế chuẩn bị các phương án, kịch bản phù hợp xử lý tình huống xảy ra dịch bệnh trong quá trình tổ chức dạy học trực tiếp tại trường học.
Bộ GD&ĐT chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thống nhất phương án để báo cáo Chính phủ xem xét, ban hành Nghị quyết của Chính phủ thực hiện một số chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ngoài công lập gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Lịch học trực tiếp của 63 tỉnh/thành phố:
STT | Địa phương | Mầm non và Tiểu học/ Ngày đến trường | THCS và THPT/ Ngày đến trường |
1 | An Giang | Lớp 7 – 12: Từ 14/2Lớp 9-12 huyện Châu Phú: Từ 7/2 | |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Lớp 1, 2 và mẫu giáo 5 tuổi: Từ 14/2.Các khối lớp còn lại: Từ 21/2 | Lớp 9 và 12: Từ 7/2Khối lớp còn lại: Từ 14/2 |
3 | Bạc Liêu | Lớp 5 từ 7/2 | Lớp 9 và 12: Từ 7/2 |
4 | Bắc Giang | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
5 | Bắc Kạn | Từ 7/2, trừ trường học thuộc huyện Ba Bể, Chợ Đồn, Na Rì | Từ 7/2, trừ trường THPT thuộc huyện Ba Bể, Quảng Khê |
6 | Bắc Ninh | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
7 | Bến Tre | Từ 14/2 | Từ 7/2 |
8 | Bình Dương | Mầm non, cấp độ dịch 1 và 2: Từ 28/2 | Từ 7/2 |
9 | Bình Định | HS tiểu học và mẫu giáo 5 tuổi: Từ 7/2 | Từ 7/2 |
10 | Bình Phước | Lớp 7 – 12, cấp độ dịch 1 và 2: Từ 7/2Lớp 9 và 12, cấp độ dịch 3: Từ 14/2 | |
11 | Bình Thuận | Từ 14/2 | Lớp 7 – 12: Từ 7/2Lớp 6: Từ 14/2 |
12 | Cà Mau | Từ 14/2 | Từ 7/2 |
13 | Cần Thơ | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
14 | Cao Bằng | Từ 7/2TP Cao Bằng: Từ 14/2 | Từ 7/2TP Cao Bằng: Từ 14/2 |
15 | Đà Nẵng | Lớp 7 trở lên: Từ 7/2 | |
16 | Đắk Lắk | Từ 7/2, trừ TP Buôn Ma Thuột | Từ 7/2 |
17 | Đắk Nông | Từ 7/2 (tùy dịch bệnh) | Từ 7/2 |
18 | Điện Biên | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
19 | Đồng Nai | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
20 | Đồng Tháp | Từ 7/2 (tuỳ mức độ dịch) | Từ 7/2 (tuỳ mức độ dịch) |
21 | Gia Lai | Từ 7/2 | |
22 | Hà Giang | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
23 | Hà Nam | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
24 | Hà Nội | Lớp 1 - 6 các huyện ngoại thành: Từ 10/2 | Lớp 7-12, khu vực dịch cấp độ 1 và 2: Từ 8/2 |
25 | Hà Tĩnh | Từ 8/2 | Từ 8/2 |
26 | Hải Dương | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
27 | Hải Phòng | Từ 14/2 | Từ 7/2 |
28 | Hậu Giang | HS trường THPT và GDTX: Từ 7/2Khối lớp còn lại: Từ 14/2 | |
29 | Hòa Bình | Từ 27/1 | Từ 6/2 |
30 | Hưng Yên | Lớp 1: Từ 14/2Trẻ 5 tuổi: Từ 21/2Mầm non: Từ 28/2 | Lớp 7 – 12: Từ 14/2 |
31 | Khánh Hòa | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
32 | Kiên Giang | Lớp 7-12, cấp độ dịch 1 và 2: Từ 7/2 | |
33 | Kon Tum | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
34 | Lai Châu | Từ 7/2 (tùy địa phương) | Từ 7/2 (tùy địa phương) |
35 | Lâm Đồng | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
36 | Lạng Sơn | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
37 | Lào Cai | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
38 | Long An | Từ 14/2 | Từ 7/2 |
39 | Nam Định | Từ 8/2, trừ TP Nam Định | Từ 8/2, trừ TP Nam Định |
40 | Nghệ An | Từ 7/2, trừ mầm non | Từ 7/2 |
41 | Ninh Bình | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
42 | Ninh Thuận | Từ 7/2 (tùy địa phương) | Lớp 7-12: Từ 7/2 |
43 | Phú Thọ | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
44 | Phú Yên | Từ 7/2 (tùy dịch bệnh) | Từ 7/2 |
45 | Quảng Bình | Tiểu học từ 7/2 | Từ 7/2 |
46 | Quảng Nam | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
47 | Quảng Ngãi | Từ 14/2 | Từ 7/2 |
48 | Quảng Ninh | Từ 12/2 | |
49 | Quảng Trị | Từ 7/2TP Đông Hà: Từ 14/2 | Từ 7/2Lớp 6-9 tại TP Đông Hà: Từ 14/2 |
50 | Sóc Trăng | Từ 14/2 | Từ 10/2 |
51 | Sơn La | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
52 | Tây Ninh | Từ 14/2 | Từ 7/2 |
53 | Thái Bình | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
54 | Thái Nguyên | Từ 7/2Thị xã Phổ Yên: Từ 8/2Huyện Đại Từ: Từ 9/2TP Thái Nguyên và huyện Đồng Hỷ: Từ 10/2 | Từ 7/2Thị xã Phổ Yên: Từ 8/2Huyện Đại Từ: Từ 9/2TP Thái Nguyên và huyện Đồng Hỷ: Từ 10/2 |
55 | Thanh Hoá | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
56 | Thừa Thiên Huế | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
57 | Tiền Giang | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
58 | TP.HCM | Từ 14/2 | Lớp 7 – 12: Từ 7/2Lớp 6: Từ 14/2 |
59 | Trà Vinh | Từ 10/2, trừ trẻ mầm non | Từ 10/2 |
60 | Tuyên Quang | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
61 | Vĩnh Long | Lớp 5: Từ 14/2.Các khối lớp khác: Từ 28/2 | Lớp 9 và 12: Từ 7/2Lớp 6, 10, 11: Từ 14/2Các khối lớp khác: Từ 28/2 |
62 | Vĩnh Phúc | Từ 7/2TP Vĩnh Yên: Từ 9/2 | Từ 7/2TP Vĩnh Yên: Từ 9/2 |
63 | Yên Bái | Từ 7/2 | Từ 7/2 |
Nguồn: [Link nguồn]
Chuyên gia tâm lý Nguyễn Đình Sơn, Hội tâm lý học Giáo dục Hà Nội cho rằng sau gần một năm học sinh Hà Nội ở nhà, học...