CẬP NHẬT: Hơn 90 trường ĐH công bố điểm chuẩn chính thức
Hiện đã có 93 trường đại học công bố điểm chuẩn chính thức, mới nhất là Trường Đại học Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
* Tiếp tục cập nhật
Chiều 25/8, Đại học Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào ngành công nghệ thông tin là 21,25 điểm (không nhân hệ số). Các ngành còn lại điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 28,75 điểm, cao nhất là 33 điểm (môn tiếng Anh đã nhân hệ số 2).
ĐH Sư phạm Hà Nội: Điểm trúng tuyển vào một số ngành có mức điểm cao là Sư phạm toán (khối A) lấy 25,75 điểm. Giáo dục tiểu học (toán-ngữ văn-địa) lấy 26,26 điểm. Ngành lấy điểm thấp nhất là ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (khối A1) lấy 16 điểm. Các ngành khác chủ yếu lấy mức 20 điểm trở lên.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cũng vừa công bố điểm chuẩn của 23 ngành học. Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển ngành Giáo dục Mầm non trường này lấy điểm thấp nhất (19 điểm).Ngành Sư phạm Ngữ văn lấy điểm cao nhất (31 điểm).
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn thi |
Điểm trúng tuyển |
1 |
D140201 |
Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
19 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
19 |
|||
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
19 |
|||
2 |
D140202 |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
30.25 |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
30.25 |
|||
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
30.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
30.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
30.25 |
|||
3 |
D140204 |
Giáo dục Công dân |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
21.25 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
21.25 |
|||
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
21.25 |
|||
Toán, Ngữ văn, Địa lý |
21.25 |
|||
4 |
D140206 |
Giáo dục Thể chất |
Toán, Sinh, NĂNG KHIẾU |
24 |
Toán, Văn, NĂNG KHIẾU |
24 |
|||
5 |
D140208 |
Giáo dục Quốc phòng - An Ninh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20.25 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
20.25 |
|||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
20.25 |
|||
6 |
D140209 |
Sư phạm Toán học |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
31 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
31 |
|||
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
31 |
|||
7 |
D140210 |
Sư phạm Tin học |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
27 |
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27 |
|||
8 |
D140211 |
Sư phạm Vật lý |
Toán, VẬT LÝ, Hóa học |
29.25 |
Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh |
29.25 |
|||
Toán, VẬT LÝ, Ngữ văn |
29.25 |
|||
9 |
D140212 |
Sư phạm Hóa học |
Toán, Vật lý, HÓA HỌC |
30 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
30 |
|||
10 |
D140213 |
Sư phạm Sinh học |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
26 |
Toán, Tiếng Anh, SINH HỌC |
26 |
|||
11 |
D140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý |
31 |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
31 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
31 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
31 |
|||
Toán, NGỮ VĂN,Tiếng Trung Quốc |
31 |
|||
12 |
D140218 |
Sư phạm Lịch sử |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý |
30.5 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
30.5 |
|||
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung Quốc |
30.5 |
|||
13 |
D140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
29 |
14 |
D220113 |
Việt Nam học |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý |
26.25 |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
26.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
26.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
26.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN,Tiếng Trung Quốc |
26.25 |
|||
15 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
28 |
16 |
D220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC |
23 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
23 |
|||
17 |
D220310 |
Lịch sử |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý |
30.5 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
30.5 |
|||
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung Quốc |
30.5 |
|||
18 |
D220330 |
Văn học |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý |
27 |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
27 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
27 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
27 |
|||
Toán, NGỮ VĂN,Tiếng Trung Quốc |
27 |
|||
19 |
D420101 |
Sinh học |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
26 |
Toán, Tiếng Anh, SINH HỌC |
26 |
|||
20 |
D440102 |
Vật lý |
Toán, VẬT LÝ, Hóa học |
29.25 |
Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh |
29.25 |
|||
Toán, VẬT LÝ, Ngữ văn |
29.25 |
|||
21 |
D440112 |
Hóa học |
Toán, Vật lý, HÓA HỌC |
30 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
30 |
|||
22 |
D460101 |
Toán học |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
31 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
31 |
|||
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
31 |
|||
23 |
D480201 |
Công nghệ Thông tin |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
27 |
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27 |
Cùng ngày, Đại học Sư phạm Thái Nguyên cũng công bố điểm chuẩn. Theo đó, điểm thấp nhất là 17,25 (ngành Sư phạm Tin học), cao nhất 26,25 (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2).
Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Thái Nguyên
ĐH Thái Nguyên cũng vừa mới công bố điểm trúng tuyển vào các trường ĐH thành viên. Nhiều khoa trong các trường thành viên lấy điểm chuẩn là 15.
Riêng trường ĐH Y dược lấy điểm khá cao, ngành Y đa khoa lấy 25,5 điểm, điểm chuẩn thấp nhất là ngành điều dưỡng lấy 23,5 điểm. Trường Đại học Thái Nguyên vẫn còn một số ngành chưa thông báo điểm trúng tuyển.
Theo quy định của Bộ Giáo dục- Đào tạo, 17 giờ chiều nay (25.8), các trường phải công bố điểm chuẩn chính thức. Đến 11h hôm nay, nhiều trường đại học đã công bố điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển.
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ vừa công điểm trúng tuyển chính thức vào Đại học hệ chính quy năm 2015. Theo đó, ngành Y đa khoa trường Đại học Cần Thơ lấy điểm cao nhất (25,75 điểm). Ngành Điễu dưỡng đa khoa lấy điểm thấp nhất (22,75 điểm). Các ngành khác điểm trúng tuyển dao động từ 23,75 đến 24,75 điểm.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn thi |
Điểm trúng tuyển |
1 |
D140201 |
Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
19 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
19 |
|||
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
19 |
|||
2 |
D140202 |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
30.25 |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
30.25 |
|||
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
30.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
30.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
30.25 |
|||
3 |
D140204 |
Giáo dục Công dân |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
21.25 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
21.25 |
|||
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
21.25 |
|||
Toán, Ngữ văn, Địa lý |
21.25 |
|||
4 |
D140206 |
Giáo dục Thể chất |
Toán, Sinh, NĂNG KHIẾU |
24 |
Toán, Văn, NĂNG KHIẾU |
24 |
|||
5 |
D140208 |
Giáo dục Quốc phòng - An Ninh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20.25 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
20.25 |
|||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
20.25 |
|||
6 |
D140209 |
Sư phạm Toán học |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
31 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
31 |
|||
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
31 |
|||
7 |
D140210 |
Sư phạm Tin học |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
27 |
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27 |
|||
8 |
D140211 |
Sư phạm Vật lý |
Toán, VẬT LÝ, Hóa học |
29.25 |
Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh |
29.25 |
|||
Toán, VẬT LÝ, Ngữ văn |
29.25 |
|||
9 |
D140212 |
Sư phạm Hóa học |
Toán, Vật lý, HÓA HỌC |
30 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
30 |
|||
10 |
D140213 |
Sư phạm Sinh học |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
26 |
Toán, Tiếng Anh, SINH HỌC |
26 |
|||
11 |
D140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý |
31 |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
31 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
31 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
31 |
|||
Toán, NGỮ VĂN,Tiếng Trung Quốc |
31 |
|||
12 |
D140218 |
Sư phạm Lịch sử |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý |
30.5 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
30.5 |
|||
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung Quốc |
30.5 |
|||
13 |
D140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
29 |
14 |
D220113 |
Việt Nam học |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý |
26.25 |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
26.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
26.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
26.25 |
|||
Toán, NGỮ VĂN,Tiếng Trung Quốc |
26.25 |
|||
15 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
28 |
16 |
D220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC |
23 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
23 |
|||
17 |
D220310 |
Lịch sử |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý |
30.5 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
30.5 |
|||
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung Quốc |
30.5 |
|||
18 |
D220330 |
Văn học |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý |
27 |
Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
27 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử |
27 |
|||
Toán, NGỮ VĂN, Địa lý |
27 |
|||
Toán, NGỮ VĂN,Tiếng Trung Quốc |
27 |
|||
19 |
D420101 |
Sinh học |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
26 |
Toán, Tiếng Anh, SINH HỌC |
26 |
|||
20 |
D440102 |
Vật lý |
Toán, VẬT LÝ, Hóa học |
29.25 |
Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh |
29.25 |
|||
Toán, VẬT LÝ, Ngữ văn |
29.25 |
|||
21 |
D440112 |
Hóa học |
Toán, Vật lý, HÓA HỌC |
30 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
30 |
|||
22 |
D460101 |
Toán học |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
31 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
31 |
|||
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
31 |
|||
23 |
D480201 |
Công nghệ Thông tin |
TOÁN, Vật lý, Hóa học |
27 |
TOÁN, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27 |
Sau khi có kết quả, thí sinh nhận giấy báo trúng tuyển theo địa chỉ ghi trong bì thư và làm hồ sơ nhập học theo hướng dẫn. Thời gian làm thủ tục nhập học từ ngày 7/9/2015 đến ngày 12/9/2015. Sinh hoạt đầu khóa từ ngày 14/9/2015 đến 19/9/2015. Nhập học chính thức từ ngày 21/9/2015.
Đại học Y Hải Phòng
GS.TS. Phạm Văn Thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Đại học Y Hải Phòng cho biết, ngành Y đa khoa trường lấy 418 chỉ tiêu với điểm trúng tuyển là 25,5 (cao nhất trong các ngành) kèm theo tiêu chí phụ môn Sinh >8.25 điểm.
Trường Đại học Y Hải Phòng lưu ý, những thí sinh có điểm bằng điểm xét tuyển được xét ưu tiên theo thứ tự: Ưu tiên 1 (môn Sinh học); Ưu tiên 2 (môn Hóa học)
Bảng điểm chuẩn chính thức vào Đại học Y Hải Phòng (File đính kèm).
Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng công bố điểm trúng tuyển NV1 vào trường. Mức điểm trúng tuyển vào ngành Y đa khoa là 25,75 điểm. Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng cũng đưa tiêu chí phụ để đỗ vào ngành này là điểm sinh học đạt 9,25.
Những ngành còn lại điểm chuẩn dao động từ 21 đến 23,25 điểm và kèm theo tiêu chí phụ (môn Sinh học từ 4,5 đến 8,0 điểm)
Chi tiết điểm chuẩn của Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương cũng công bố điểm trúng tuyển vào trường. Ngành Y Đa khoa có điểm chuẩn cao nhất là 25 điểm. Các ngành khác dao động từ 22,25 đến 25 điểm.
Trường lưu ý, những thí sinh có điểm bằng điểm xét tuyển được ưu tiên xét theo thứ tứ: Ưu tiên 1 (môn Sinh), ưu tiên 2 (môn Hóa), ưu tiên 3 (môn Toán).
Đối với hệ cao đẳng, trường đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương lấy điểm dao động từ 19 đến 20,25 điểm.
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Học viện Hành chính Quốc gia vừa công bố điểm trúng tuyển. Theo đó, mỗi tổ hợp xét tuyển, trường Học viện Hành chính Quốc gia lại có mức điểm trúng tuyển khác nhau. Cụ thể: Điểm chuẩn khối A ở mức 19,5. Khối C có điểm trúng tuyển cao nhất với 24,75 điểm. Ngành Ngôn ngữ Anh trường này lấy 32 điểm (nhân hệ số)
Học viện Ngoại giao Việt Nam cũng công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo Học Viện Ngoại giao, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Ngôn ngữ Anh với 32 điểm. Các ngành còn lại điểm chuẩn dao động 23 đến 24,5 điểm.
Khoa Y - ĐHQG TP HCM công bố danh sách thí sinh trúng tuyển. Thí sinh có điểm cao nhất đạt 27,75 điểm, thấp nhất là 24,5 điểm.
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM công bố điểm trúng tuyển. Những ngành Kỹ thuật Y sinh, Logistics và Quản trị Kinh doanh đều có mức điểm chuẩn cao nhất là 22,5 điểm. Ngoài ra, đại học Quốc tế, ĐH QG TP.HCM cũng công bố các chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2015.
Sáng 25.8, Đại học Kinh tế Quốc dân công bố điểm chuẩn vào 23 ngành của trường. Theo đó, ngành có điểm cao nhất là Ngôn ngữ Anh (32.25 điểm, nhân hệ số), ngành có điểm thấp nhất là Kinh tế nông nghiệp (23 điểm).
Đối với những ngành không nhân hệ số có ngành Kế toán điểm trúng tuyển cao nhất (26 điểm).
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân lưu ý, mức điểm trên tính theo đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3; Mức điểm ưu tiên giữa 2 nhóm đối tượng liền kề cách nhau 1,0 điểm và giữa các khu vực tuyển sinh cách nhau 0.5 điểm.
Nhà trường xét đến tiêu chí phụ khi có nhiều thí sinh cùng bằng đúng mức điểm trúng tuyển: Điểm môn Tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ và Các chương trình định hướng ứng dụng; điểm môn Toán đối với các ngành còn lại.
Điểm trúng tuyển vào Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2015:
Điểm chuẩn chính thức của trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2015 cao nhất là 22,25 điểm đối với ngành Quản lý hoạt động bay, thấp nhất là 13 điểm đối với ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông hệ CĐ.
Đại học Xây dựng thông báo điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển đại học hệ chính quy. Một số ngành có điểm chuẩn cao như: Kiến trúc 34,5 điểm; Xây dựng dân dụng và công nghiệp 30,92; Công nghệ thông tin 30,58. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Xây dựng thủy lợi, thủy điện 22 điểm.
Học viện Tài chính thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2015. Theo đó ngành cao nhất là Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn là 29,92 điểm; ngành Hệ thống thông tin quản lý khối D 29,67 điểm; các ngành còn lại dao động từ 22,25 điểm đến 23,5 điểm.
Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn tuyển sinh đại học đợt 1. Theo đó, ngành Kế toán của trường lấy điểm cao nhất là 22,75 điểm. Ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng đều có điểm chuẩn là 22,25 điểm.
Ngành Hệ thống thông tin quản lí với tổ hợp môn A00, A01 có điểm trúng tuyển là 22 điểm, tổ hợp môn D01 và D07 có điểm trúng tuyển là 21,5 điểm. Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm trúng tuyển là 22 điểm. Điểm trúng tuyển các chuyên ngành hệ cao đẳng của trường lấy 12 điểm.
Đại học Lao động - Xã hội công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Theo đó, điểm chuẩn các ngành tuyển vào cơ sở đào tạo tại Hà Nội dao động từ 16,75 đến 18,25 điểm; điểm chuẩn tuyển vào cơ sở đào tạo tại Sơn Tây là 15 điểm; cơ sở đào tạo TP. Hồ Chí Minh từ 15 đến 17 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 tính cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm); Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm).
Đại học Nội vụ Hà Nội cũng vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 vào trường. 6 ngành đào tạo hệ đại học có mức điểm chuẩn từ 19,5 đến 22,75 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Quản trị nhân lực, thấp nhất Khoa học thư viện.
Lãnh đạo Bộ GD-ĐT cho biết, hiện nhiều trường ĐH top đầu đã tuyển đủ thí sinh ngay trong đợt xét tuyển đầu tiên, chỉ còn một số trường top giữa, top dưới và trường ngoài công lập tiếp tục thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung với mức điểm bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
* Tiếp tục cập nhật