Mourinho đi vào lịch sử Champions League
“Người đặc biệt” sắp lập 1 kỉ lục vô tiền khoáng hậu tại giải đấu danh giá nhất châu Âu.
Trong sự nghiệp lẫy lừng của mình, Mourinho đã lập nên rất nhiều kì tích, trong đó nổi bật nhất là việc ông đã VĐQG ở cả 3 giải đấu hàng đầu châu Âu hiện nay là Anh (Chelsea), Liga (Real) và Serie A (Inter). Ngoài ra, “người đặc biệt” cũng đã 2 lần vô địch Champions League (cùng với Porto và Inter).
NHM đã quá quen với những kỉ lục của Mr Special, nhưng đêm mai việc Mourinho trở thành HLV trẻ nhất cán cột mốc 100 trận đấu tại Champions League khi dẫn dắt Real đá với Man City (2h45, 22/11) không khỏi khiến nhiều người thán phục. Mr Special sẽ vượt mặt những vị tiền bối lẫy lừng như Ancelotti (51 tuổi), Wenger (58 tuổi), Hitzfeld (58 tuổi) và Ferguson (62 tuổi) để tự lập nên một kỉ lục mới cho riêng mình ở tuổi 49.
Đêm mai, Mourinho sẽ trở thành HLV trẻ nhất trong lịch sử cán cột mốc 100 trận tại Champions League ở tuổi 49
Theo thống kê, chiến lược gia người Bồ Đào Nha có trận đấu đầu tiên tại Champions League vào ngày 19/02/2002 cùng Porto. Kể từ đó đến nay, Mourinho đã có thêm 98 trận đấu cùng Porto, Chelsea, Inter và giờ là Real. Sau 99 trận, thành tích của “người đặc biệt” là 54 thắng, 25 hòa và thua 20 trận. Hiệu số thắng thua là 166-85.
Trận đấu với Man City đêm mai sẽ đánh dấu cột mốc quan trọng trong sự nghiệp lẫy lừng của Mou. Chắc chắc, các học trò sẽ chiến đấu hết mình để làm quà tặng thầy. Chỉ cần không thua, có đến 90% Real sẽ giành vé vào vòng knock-out bởi ở lượt đầu cuối bầy Kền kền trắng được chơi trên sân nhà để tiếp Ajax, đội bóng đã bị họ đánh bại ngay tại Amsterdam ở lượt đi với tỉ số 4-1.
Thành tích cụ thể của Mourinho sau 99 trận tại Champions League:
99 trận của Mourinho tại Champions League | |||||||
Mùa giải | Đội bóng | Tổng | Thắng | Hòa | Thua |
BT |
BB |
2001-2002 | Porto | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 |
2003-2004 | Porto | 13 | 7 | 5 | 1 | 20 | 12 |
Tổng số cùng Porto | 17 | 8 | 5 | 4 | 23 | 18 | |
2004-2005 | Chelsea | 12 | 6 | 2 | 4 | 21 | 13 |
2005-2006 | Chelsea | 8 | 3 | 3 | 2 | 9 | 4 |
2006-2007 | Chelsea | 12 | 7 | 3 | 2 | 17 | 9 |
2007-2008 | Chelsea | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số cùng Chelsea | 33 | 16 | 9 | 8 | 48 | 27 | |
2008-2009 | Inter | 8 | 2 | 3 | 3 | 8 | 9 |
2009-2010 | Inter | 13 | 8 | 3 | 2 | 17 | 9 |
Tổng số cùng Inter | 21 | 10 | 6 | 5 | 25 | 18 | |
2010-2011 | Real Madrid | 12 | 8 | 3 | 1 | 25 | 6 |
2011-2012 | Real Madrid | 12 | 10 | 1 | 1 | 35 | 9 |
2012-2013 | Real Madrid | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 |
Tổng số cùng Real | 28 | 20 | 5 | 3 | 70 | 22 | |
Tổng | 99 | 54 | 25 | 20 | 166 | 85 |