Bảng giá xe CBR 150 mới nhất, cập nhật tháng 04/2022
Honda CBR 150 là mẫu motor sport hạng nhẹ thuộc phân khúc 150cc được giới trẻ quan tâm rất nhiều. Xe CBR 150 mang thiết kế thể thao cùng sức mạnh vượt trội. Tuy nhiên, so với những mẫu xe cùng phân khúc thì CBR 150 có giá bán cao hơn các đối thủ khác.
Bảng giá xe CBR 150 mới nhất, cập nhật tháng 03/2022
Mẫu xe CBR 150 được giới thiệu lần đầu từ năm 2002, trải qua rất nhiều phiên bản cũng như các cải tiến, nâng cấp công nghệ và thiết kế của xe. CBR 150 đã trở thành chiếc Sportbike hạng nhẹ được ưa chuộng tại nhiều quốc gia như Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan và Việt Nam.
Bảng giá xe CBR 150 mới nhất tháng 04/2022
So với phiên bản cũ, Honda CBR 150 2022 được nâng cấp rất nhiều cả về thiết kế cũng như những trang bị bên trong. Xe CBR 150 được Honda Việt Nam nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về. Với 3 phiên bản và 3 mức giá bán khác nhau: Tiêu chuẩn, Đặc biệt và Thể thao lần lượt là ~71 triệu, ~72 triệu và ~72.5 triệu đồng.
Phiên bản |
Giá bán đề xuất (đồng) |
Giá xe CBR 150 bản tiêu chuẩn | 70.990.000 |
Giá xe CBR 150 bản đặc biệt | 71.990.000 |
Giá xe CBR 150 bản thể thao | 72.490.000 |
* Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm phí trước bạ + phí đăng ký biển số + phí bảo hiểm dân sự. Giá CBR 150 có thể thay đổi tuỳ theo từng thời điểm.
Giá xe Honda CBR 150 tại đại lý
Theo khảo sát của chúng tôi từ các đại lý trên khắp cả nước, giá xe cbr 150 tại thời điểm hiện tại được coi là tươg đối tốt. So với thời điểm cuối năm 2021, giá xe CBR 150 đã giảm mạnh từ 10% - 20%. Giá bán xe CBR 150 mới nhất 2022 có thể thay đổi theo từng thời điểm cũng như từng khu vực. Cụ thể, xe Honda CBR 150 được bán tại một số khu vực cụ thể như sau:
1. Giá xe CBR 150 tại Hà Nội
Tham khảo một số Head Honda và cửa hàng tư nhân tại Hà Nội, từ cuối năm 2021 đến nay, giá xe CBR 150 giảm sâu, rất phù hợp để mua ngay thời điểm lúc này. Cụ thể, mức giá như sau:
Phiên bản |
Giá đề xuất (đồng) |
Giá đại lý (đồng) |
Giá xe CBR 150 bản tiêu chuẩn | 70.990.000 | 78.500.000 |
Giá xe CBR 150 bản đặc biệt | 71.990.000 | 79.500.000 |
Giá xe CBR 150 bản thể thao | 72.490.000 | 79.990.000 |
2. Giá xe CBR 150 tại HCM
Giá xe CBR 150 tại các đại lý ở TP.HCM cũng tương tự như tại Hà Nội. Sau tết, nhu cầu mua xe của người dân không còn cao nên các đại lý cũng đồng loạt giảm giá. Cụ thể:
Phiên bản |
Giá đề xuất (đồng) |
Giá đại lý (đồng) |
Giá xe CBR 150 bản tiêu chuẩn | 70.990.000 | 78.600.000 |
Giá xe CBR 150 bản đặc biệt | 71.990.000 | 79.600.000 |
Giá xe CBR 150 bản thể thao | 72.490.000 | 80.090.000 |
3. Giá xe CBR 150 tại tỉnh thành khác
Ở các tỉnh thành khác, giá xe CBR 150 phiên bản 2022 tại các head cũng tương tự. Do giá niêm yết từ hãng xuống các head.
Phiên bản |
Giá đề xuất (đồng) |
Giá đại lý (đồng) |
Giá xe CBR 150 bản tiêu chuẩn | 70.990.000 | 78.500.000 |
Giá xe CBR 150 bản đặc biệt | 71.990.000 | 79.500.000 |
Giá xe CBR 150 bản thể thao | 72.490.000 | 79.990.000 |
* Lưu ý:
- Giá đại lý tại Hà Nội và TP.HCM được tham khảo tại một số cửa hàng tư nhân và thông tin bạn đọc cung cấp. Vì thế nên giá bán lẻ thực tế các phiên bản xe Honda CBR 150 2022 có thể thay đổi theo từng thời điểm.
- Giá bán xe Honda CBR 150 chúng tôi đưa ra đã bao gồm thuế VAT nhưng chưa bao gồm lệ phí trước bạ, phí cấp biển số cũng như bảo hiểm xe máy.
- Để biết giá chính xác nhất, bạn đọc vui lòng liên hệ với các head Honda, cửa hàng tư nhân gần nhất để được tư vấn và báo giá chính xác nhất cho khu vực của mình.
Các loại phí cần nộp trước khi lăn bánh?
Sau khi mua xe CBR 150, để có thể lăn bánh trên đường, bạn cần phải làm thủ tục đăng ký xe cũng như phải nộp các khoản phí để ra biển trắng. Bao gồm các khoản phí như:
1. Phí trước bạ xe máy
Theo luật giao thông đường bộ, lệ phí trước bạ của xe máy tại các thành phố trực thuộc trung ương như Hà Nội, TP.HCM hoặc thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã nơi đặt trụ sở UBND tỉnh (KV2) sẽ là 5% trên khung giá của cơ quan thuế.
Tại các khu vực còn lại như huyện, xã (KV3) mức phí trước bạ cho xe máy là 2% trên khung giá của cơ quan thuế.
2. Phí cấp biển số xe máy
Tại Hà Nội và TP.HCM, đối với xe máy có trị giá dưới 15 triệu đồng thì phí cấp biển số là 500.000 – 1.000.000 đồng; đối với xe máy từ 15 triệu - 40 triệu phí cấp biển số là 2 triệu đồng; đối với xe gắn máy trên 40 triệu phí cấp biến bạn phải nộp là 4 triệu đồng.
Phí cấp biển số cho KV2 đối với xe dưới 15 triệu là 200.000 đồng, xe từ 15 triệu - 40 triệu là 400.000 đồng và xe trên 40 triệu là 800.000 đồng.
Đối với KV3 bao gồm khu vực huyện, xã thì phí cấp biển số sẽ đồng giá 50.000 đồng.
3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe máy
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng/1 năm;
Giá ra biển số xe Honda CBR 150
Vậy cách tính giá lăn bánh xe CBR 150 như thế nào? Và cụ thể là bao nhiêu? Phần dưới đây, chúng tôi sẽ làm bảng tính cụ thể cho quý bạn đọc tham khảo.
1. Giá xe bao giấy Honda CBR 150 2022 tại Hà Nội và TP.HCM
Chi phí | Phiên bản | ||
Tiêu chuẩn |
Đặc biệt | Thể thao | |
Giá tính thuế | 78.500.000 | 79.500.000 | 79.990.000 |
Lệ phí trước bạ | 3.925.000 | 3.975.000 | 3.999.500 |
Tiền biển số | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 |
Bảo hiểm TNDS | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí dịch vụ | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Giá bao giấy | 86.991.000 | 88.041.000 | 88.555.500 |
2. Giá xe bao giấy Honda CBR 150 2022 tại KV2
Chi phí | Phiên bản | ||
Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Thể thao | |
Giá tính thuế | 78.500.000 | 79.500.000 | 79.990.000 |
Lệ phí trước bạ | 3.925.000 | 3.975.000 | 3.999.500 |
Tiền biển số | 800.000 | 800.000 | 800.000 |
Bảo hiểm TNDS | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí dịch vụ | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Giá bao giấy | 83.791.000 | 84.841.000 | 85.355.500 |
3. Giá xe bao giấy Honda CBR 150 2022 tại KV3
Chi phí | Phiên bản | ||
Tiêu chuẩn | Đặc biệt | Thể thao | |
Giá tính thuế | 78.500.000 | 79.500.000 | 79.990.000 |
Lệ phí trước bạ | 1.570.000 | 1.590.000 | 1.599.800 |
Tiền biển số | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Bảo hiểm TNDS | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí dịch vụ | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Giá bao giấy | 80.686.000 | 81.706.000 | 82.205.800 |
So sánh giá xe Honda CBR 150 với các đối thủ cùng phân khúc
Honda CBR 150 là mẫu xe Sportbike thế hệ thứ 5 thuộc dòng xe CBR150R của Honda. CBR 150 cạnh tranh trực tiếp với Suzuki GSX R150 và mẫu “sportbike quốc dân” Yamaha R15. Hãy cùng chúng tôi so sánh mức giá xe CBR 150 và 2 mẫu xe đối thủ này.
So sánh giá xe Honda CBR 150 với các đối thủ cùng phân khúc
1. Yamaha R15 V4
Yamaha R15 V4 là mẫu xe “sportbike quốc dân” rất được giới trẻ Việt Nam ưa chuộng. R15 V4 mang kiểu dáng sport được trang bị động cơ 155cc, SOHC xi lanh đơn, công nghệ van biến thiên VVA, hộp số 6 cấp hỗ trợ ly hợp kép giúp chuyển số nhanh chóng. Cùng với đó là bộ phuộc Up Side Down, phanh đĩa không ABS và bộ mâm đúc 5 cánh V lần đầu xuất hiện trên R15 V4.
Xe Yamaha R15 V4 mẫu Sportbike quốc dân tại Việt Nam
Tuy mang rất nhiều công nghệ nhưng giá xe Yamaha R15 V4 lại tương đối mềm. R15 V4 có 2 phiên bản:
- Phiên bản thường màu Xanh GP - Đen Nhám có giá khoảng 70 triệu đồng.
- Phiên bản giới hạn Monster Energy MotoGP có giá khoảng 72 triệu đồng.
2. Suzuki GSX R150
Suzuki GSX R150 là mẫu Sportbike được đánh giá là có khả năng tăng tốc mạnh mẽ nhất không phân khúc xe 150cc. GSX R15 thiết kế đậm chất Suzuki không quá góc cạnh mà được bo tròn mềm mại, lấy cảm hứng từ những mẫu xe phân khối lớn. GSX R150 sở hữu động cơ DOHC 150cc 4 thì, hộp số 6 cấp cùng hệ thống phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch. Với công suất 18.9 mã lực tại 10.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại lên tới 14Nm giúp xe có khả năng tăng tốc vượt trội hơn hẳn những mẫu xe cùng phân khúc.
Suzuki GSX R150 mẫu Sportbike có khả năng tăng tốc mạnh mẽ nhất
Sau nhiều lần bình ổn giá, giá xe Suzuki GSX R150 hiện nay tương đối mềm so với các mẫu xe cùng phân khúc.
- Xe Suzuki GSX R150 bản CBS các màu có giá khoảng 61.500.000 đồng.
- Với phiên bản ABS, Suzuki GSX R150 các màu giá khoảng 65 triệu đồng.
Có nên mua xe CBR 150 hay không?
So với các sản phẩm cùng phân khúc như Yamaha R15, Suzuki GSX R150 thì mẫu xe Honda CBR150R có giá cao nhất phân khúc xe sportbike 150cc. Cả 3 mẫu xe này đều phù hợp với những người mới bắt đầu chơi xe phân khối lớn. Mỗi mẫu xe sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, trong phần dưới đây, chúng tôi sẽ nêu ra những lý do vì sao nên mua xe Honda CBR 150 mà không phải 2 mẫu xe còn lại.
Vì sao nên mua xe Honda CBR 150
Định hướng thiết kế của xe Honda CBR150 mang hơi hướng Sport-city nên xe có kích thước nhỏ gọn hơn, phù hợp di chuyển trong phố. Tuy nhỏ gọn nhưng Honda CBR 150 tạo cảm giác khỏe khoắn cho người điều khiển.
Honda trang bị cho chiếc CBR150 những phụ tùng tập trung vào tính năng an toàn cho xe như: hệ thống phanh ABS, giảm xóc sau 5 cấp, phuộc Up Side Down cùng hệ thống Emergency Stop Signal - ESS (tín hiệu dừng khẩn cấp) sẽ tự kích hoạt trong trường hợp phanh khẩn cấp.
Honda CBR 150 nhỏ gọn, phù hợp di chuyển trong phố
CBR 150 sử dụng khối động cơ DOHC xylanh đơn, 4 van, hệ thống làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử PGM-Fi, cùng hộp số 6 cấp. Giúp xe vận hành ổn định mà vẫn giữ hiệu suất vượt trội của xe.
Hệ thống chiếu sáng và hiển thị trên CBR 150 cũng được nâng cấp đáng kể. Với cụm đèn pha kép sử dụng công nghệ LED 6 bóng hiện đại, khi kích hoạt chế độ cos sẽ có 4 bóng sáng và chế độ pha thì cả 6 bóng sáng. Mang đến khả năng chiếu sáng tốt khi bạn phải di chuyển buổi tối. Bên cạnh đó còn 2 dải led mỏng ở trên trang trí thêm cho mặt trước xe.
Mặt trước hầm hố hiện đại của Honda CBR 150
Đánh giá xe CBR 150
Honda CBR 150 là mẫu sportbike phân khối nhỏ nhắm tới nhóm khách hàng trẻ, những người mới làm quen với xe côn tay. Trên phiên bản 2022 năm nay, CBR150 thay đổi khá nhiều từ thiết kế cho đến những công nghệ trên xe.
1. Về thiết kế của xe Honda CBR 150
CBR 150 thừa hưởng thiết kế từ người đàn anh CBR1000RR-R Fileblade, với thiết kế thể thao, mạnh mẽ. Dàn áo được thiết kế theo khí động học, góc cạnh, hầm hố và mạnh mẽ. Những năm gần đây, người dùng đánh giá thiết kế của các mẫu sportbike Honda đẹp nhất so với các sản phẩm cùng phân khúc. Thể hiện rõ nhất ở phần đầu xe, đuôi xe và yếm hai bên xe.
Đèn hậu và xi nhan của xe Honda CBR 150
Phía trước xe là cụm đèn LED kép và cặp đèn định vị mảnh và sắc sảo. Càng khẳng định sự thể thao, mạnh mẽ và hiện đại của xe. Phần đuôi xe CBR 150 được làm vuốt nhọn và vểnh cao với phần đèn hậu được chế tạo như mũi tên 2 tầng. Cùng với đó là hệ thống ESS sẽ tự kích hoạt khi người dùng phanh gấp.
Bình xăng cơ bắp trên xe Honda CBR 150
Nhắc đến mẫu xe sportbike là nhắc đến sự mạnh mẽ cơ bắp, ốp bình xăng của CBR 150 được làm gồ cao hơn kết hợp cùng những đường vát và bo góc cạnh. Phần yếm xe hai bên được thiết kế theo tính khí động học kiểu layer ôm sát vào thân xe. Khe gió trên xe cũng được khoét rộng hơn giúp tăng khả năng làm mát cho phần động cơ bên trong.
2. Trang bị hiện đại trên CBR 150
Honda trang bị cho CBR150 hệ thống chiếu sáng sử dụng công nghệ LED bao gồm: đèn pha, đèn hậu, xi nhan, đèn định vị.
Phanh đĩa chống bó cứng trên xe honda CBR 150
So sánh với những mẫu xe cùng phân khúc, hệ thống an toàn trên CBR150 được đánh giá cao hơn hẳn. Với hệ thống phanh đĩa ABS chống bó cứng phanh cho cả bánh trước và bánh sau. Cùng hệ thống chống trượt ly hợp Assist & Slipper Clutch. Giúp giảm thiểu hiện tượng trượt bánh khi dồn số gấp và mang đến trải nghiệm bóp côn nhẹ nhàng. Bên cạnh đó, hệ thống ESS báo hiệu cho phương tiện phía sau giúp giảm thiểu tối đa tai nạn có thể xảy ra.
Cụm tay cầm điều khiển của xe honda CBR 150
Honda CBR 150 được trang bị bình xăng dung tích 12 lít, vành đúc 17 inch và màn hình LCD fullHD hiển thị đầy đủ thông tin vận hành như: tốc độ, vòng tua, thời gian, odo, chế độ chạy, xe đang ở số nào. Khác biệt hoàn toàn so với những mẫu xe khác cùng phân khúc.
Màn hình LCD hiển thị full chức năng trên CBR 150
3. Động cơ của Honda CBR 150
Điểm làm nên thương hiệu của những mẫu sportbike của Honda đó chính là động cơ - trái tim của chiếc xe. Honda CBR 150 sử dụng động cơ DOHC 4 thì xy lanh đơn dung tích 150cc, hộp số 6 cấp và hệ thống phun xăng điện tử PGM-Fi. Giúp sản sinh công suất tới 16.9 mã lực tại vòng tua 9.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 13.7 Nm tại vòng tua 7.000 vòng/phút.
Động cơ - trái tim của xe Honda CBR 150
4. Trải nghiệm vận hành thực tế
Xe Honda CBR 150 là mẫu sport-city cỡ nhỏ nên rất phù hợp di chuyển trong thành phố. Với kích thước nhỏ hơn những mẫu sportbike cùng phân khúc nên việc luồn lách trở nên dễ dàng hơn. Phần tay lái của CBR 150 được bố trí nhô cao hơn những mẫu sportbike thuần nên tư thế lái cũng sẽ thoải mái hơn.
Cụm tay cầm điều khiển nhô cao hơn những mẫu sportbike thuần
Trên đường trường, động cơ DOHC 4 thì xy lanh đơn giúp xe bứt tốc tốt và ổn định. Tuy không bứt tốc nhanh bằng mẫu Suzuki GSX R150 nhưng vẫn đáng để mua. Hệ thống an toàn giúp người dùng tránh những tai nạn không đáng có như mất lái do bóp phanh gấp, trượt bánh khi dồn số gấp.
Thông số kỹ thuật của Honda CBR 150
1. Hệ thống động cơ
Động cơ | 4 kỳ, DOHC |
Xi lanh | 149,16 cc |
Hệ thống phun nhiên liệu | PGM-FI (Phun nhiên liệu điện tử được lập trình) |
Đường kính x hành trình piston | 57,3 x 57,8 mm |
Truyền động | Xích, 6 cấp |
Tỉ lệ nén | 11,3: 1 |
Công suất tối đa | 12,6 kW (16,9 HP / 9.000 vòng / phút) |
Mô men xoắn cực đại | 14,4 Nm (1,47 kgf.m / 7.000 vòng / phút) |
Hệ thống đánh lửa | Điện |
Ly hợp | Ướt |
Tản nhiệt | Làm mát bằng chất lỏng bằng quạt tự động |
Hộp số | 1-N-2-3-4-5-6 |
2. Khung xe
Khung cơ sở | Khung kim cương Trellis (giàn)–Diamond (Truss) Frame |
Phuộc trước | Upside Down |
Phuộc sau | Swing Arm với Hệ thống Monoshock (Pro-Link) |
Bánh trước | 100 / 80-17M / C 52P |
Bánh sau | 130 / 70-17M / C 62P |
Phanh trước | Phanh đĩa gợn sóng (Không ABS) / (ABS) |
Phanh sau | Phanh đĩa gợn sóng (Không ABS) / (ABS) |
3. Kích thước
Dài X Rộng X Cao | 1.983 x 700 x 1.077 mm |
Chiều cao yên | 782 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.310 mm |
Khoảng cách gầm | 160 mm |
Trọng lượng | 137 kg (Không ABS) / 139 kg (ABS) |
Dung tích bình xăng | 12 lít |
Dung tích bể nhớt | 1,1 lít |
Nguồn Ac-quy | MF ướt 12V 5Ah |
Nguồn: [Link nguồn]
Việc bán ra tại Indonesia cho thấy chắc chắn ngày fan tại Việt Nam mua được R15 V4 sẽ không còn xa nữa.