Belgian GP: Tận dụng ưu thế
Nhà ĐKVĐ Hamilton đã không mắc bất cứ sai lầm nào để giành chiến thắng.
Với ưu thế giành Pole, nhà ĐKVĐ Hamilon đã không mắc bất cứ sai lầm nào để cán đích đầu tiên ở chặng đua Belgian GP với thời gian 1:23:40.387.
Chiến thắng của đội Mercedes càng thêm ấn tượng khi người đồng đội của Hamilton là Rosberg cũng thi đấu tốt để cán đích thứ 2 với thời gian nhiều hơn là +0:02.058.
Hamilton lần thứ 6 trong mùa giải năm nay giành chiến thắng chặng
Người cuối cùng đứng trên bục podium là cái tên khá bất ngờ, Romani Grosjean của đội Lotus.
Trên BXH tổng sắp, Hamilton tiếp tục nới rộng khoảng cách với Rosberg. Nhà ĐKVĐ với 227 điểm, còn Rosberg có 199 điểm.
Kết quả cụ thể Belgian GP:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 | Hamilton | Mercedes | 1 | 1:23:40.387 | 25 |
2 | Rosberg | Mercedes | 2 | +0:02.058 | 18 |
3 | Grosjean | Lotus | 9 | +0:37.988 | 15 |
4 | Kvyat | Red Bull | 12 | +0:45.692 | 12 |
5 | Perez | Force India | 4 | +0:53.997 | 10 |
6 | Massa | Williams | 6 | +0:55.283 | 8 |
7 | Raikkonen | Ferrari | 16 | +0:55.703 | 6 |
8 | Verstappen | Toro Rosso | 18 | +0:56.076 | 4 |
9 | Bottas | Williams | 3 | +1:01.040 | 2 |
10 | Ericsson | Sauber | 13 | +1:31.234 | 1 |
11 | Nasr | Sauber | 14 | +1:42.311 | 0 |
12 | Vettel | Ferrari | 8 | Hoàn thành | 0 |
13 | Alonso | McLaren | 20 | Hoàn thành | 0 |
14 | Button | McLaren | 19 | Hoàn thành | 0 |
15 | Merhi | Manor | 17 | Hoàn thành | 0 |
16 | Stevens | Manor | 15 | Hoàn thành | 0 |
17 | Sainz Jnr | Toro Rosso | 10 | Bỏ cuộc (32) | 0 |
18 | Ricciardo | Red Bull | 5 | Bỏ cuộc (19) | 0 |
19 | Maldonado | Lotus | 7 | Bỏ cuộc (2) | 0 |
20 | Hulkenberd | Force India | 11 | Bỏ cuộc (0) | 0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Belgian GP 2015:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 | Hamilton | Mercedes | 227 |
2 | Rosberg | Mercedes | 199 |
3 | Vettel | Ferrari | 160 |
4 | Raikkonen | Ferrari | 82 |
5 | Massa | Williams | 82 |
6 | Bottas | Williams | 79 |
7 | Kvyat | Red Bull | 57 |
8 | Ricciardo | Red Bull | 51 |
9 | Grosjean | Lotus | 38 |
10 | Verstappen | Toro Rosso | 26 |
11 | Perez | Force India | 25 |
12 | Hulkenberg | Force India | 24 |
13 | Nasr | Sauber | 16 |
14 | Maldonado | Lotus | 12 |
15 | Alonso | McLaren | 11 |
16 | Sainz Jnr | Toro Rosso | 9 |
17 | Ericsson | Sauber | 7 |
18 | Button | McLaren | 6 |
19 | Merhi | Manor | 0 |
20 | Stevens | Manor | 0 |
21 | Magnussen | McLaren | 0 |
|
Theo Hà Dũng ([Tên nguồn])