BXH tennis 11/5: Nadal tụt xuống số 7 sau 10 năm

Một mùa giải vô cùng bết bát với Nadal và việc bị tụt xuống vị trí thấp nhất trong 10 năm qua là phản ảnh rõ nết nhất phong độ thê thảm của "Vua đất nện".

Cho tới thời điểm hiện tại khi mùa giải tennis 2015 đã trải qua được gần nửa chặng đường, 1 giải Grand Slam và 4 giải Masters 1000 đã trôi qua thì thành tích tốt nhất của Nadal chỉ là lọt vào trận chung kết tại Madrid Masters.

Chính phong độ bết bát ấy đã khiến "Vua đất nện" từ vị trí số 3 thế giới tụt xuống số 7 (theo BXH ATP mới công bố). Theo thống kê của ATP thì đây là vị trí thấp nhất của "Vua đất nện" kể từ ngày 2/5/2015 tức là cách đây 10 năm.

BXH tennis 11/5: Nadal tụt xuống số 7 sau 10 năm - 1

Sau 10 năm, Nadal (phải) bị tụt xuống vị trí số 7. Còn với Raonic, sau 8 năm chơi chuyên nghiệp tay vợt người Canada đã vươn lên được vị trí trong top 4 thế giới

Và dù Nadal có thể đổ lỗi cho phong độ nghèo nàn của anh từ đầu mùa là bởi những chấn thương và căn bệnh dạ dày luôn hành hạ anh, nhưng hẳn Nadal cũng không thể phủ nhận rằng phong độ của anh đang tụt dốc ở mức báo động.

Trước mắt "Vua đất nện" hiện tại đang là hai giải đấu quan trọng nơi anh phải bảo vệ vị trí á quân tại Rome Masters và tiếp đó là bảo vệ danh hiệu vô địch tại Roland Garros. Như vậy nếu tiếp tục thi đấu không thành công vị trí của Nadal sẽ còn tụt sâu hơn nữa trong các tuần tiếp theo.

Trên BXH đơn nam tuần qua sau khi Madrid Masters kết thúc đã có nhiều sự xáo trộn ở top 10. Tay vợt trẻ người Canada - Milos Raonic (+2) bậc lần đầu tiên lọt vào top 4 sau khi lọt tới tứ kết Madrid, tiếp đó là Berdych (+2) bậc lên số 5. Nishikori (-1) bậc xuống số 6.

Ở BXH đơn nữ, 8 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Karolina Pliskova (+1) bậc tiến lên số 10 thế giới, trong khi tay vợt người Ba Lan - Radwanska tiếp tục tụt dốc (-4) bậc xuống 13. Dù không thể vô địch Madrid, nhưng thành tích lọt vào trận chung kết, giúp cô gái người Nga - Kuznetsova (+11) bậc tiến lên số 18.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 0 13,845

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 8,645

3

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 0 7,130

4

Raonic, Milos (Canada) 2 5,160

5

Berdych, Tomas (CH Séc) 2 5,140

6

Nishikori, Kei (Nhật Bản) -1 5,040

7

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) -3 4,990

8

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 0 4,310

9

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) 0 3,575

10

Cilic, Marin (Croatia) 0 3,360

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 0 3,075

12

Simon, Gilles (Pháp) 1 2,255

13

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) -1 2,245

14

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 2,090

15

Monfils, Gael (Pháp) 0 2,065

16

Anderson, Kevin (Nam Phi) 1 1,925

17

Isner, John (Mỹ) 1 1,855

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 1 1,755

19

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) -3 1,715

20

Goffin, David (Bỉ) 1 1,705

21

Gasquet, Richard (Pháp) 2 1,580

22

Gulbis, Ernests (Latvia) -2 1,560

23

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 1 1,535

24

Cuevas, Pablo (Urugoay) -2 1,502

25

Mayer, Leonardo (Argentina) 2 1,442

26

Karlovic, Ivo (Croatia) -1 1,390

27

Tomic, Bernard (Australia) -1 1,355

28

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) 0 1,290

29

Mannarino, Adrian (Pháp) 0 1,248

30

Kyrgios, Nick (Australia) 5 1,220

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 10.156

2

Halep, Simona (Romania) 0 7.115

3

Sharapova, Maria (Nga) 0 6.915

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 6.670

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 0 4.940

6

Bouchard, Eugenie (Canada) 0 4.063

7

Ivanovic, Ana (Serbia) 0 3.905

8

Makarova, Ekaterina (Nga) 0 3.465

9

Petkovic, Andrea (Đức) 1 3.315

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 2 3.250

11

Kerber, Angelique (Đức) 0 3.230

12

Pliskova, Karolina (CH Séc) 1 3.085

13

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) -4 3.075

14

Safarova, Lucie (CH Séc) 0 2.990

15

Errani, Sara (Italia) 0 2.665

16

Williams, Venus (Mỹ) 0 2.601

17

Keys, Madison (Mỹ) 0 2.325

18

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 11 2.177

19

Svitolina, Elina (Ukraine) 2 2.095

20

Jankovic, Jelena (Serbia) -2 2.075

21

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) -1 2.075

22

Lisicki, Sabine (Đức) -3 2.017

23

Strycova, Barbora (CH Séc) 0 1.995

24

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) -2 1.878

25

Peng, Shuai (Trung Quốc) -1 1.871

26

Pennetta, Flavia (Italia) -1 1.835

27

Stosur, Samantha (Australia) -1 1.835

28

Cornet, Alizé (Pháp) -1 1.705

29

Azarenka, Victoria (Belarus) 2 1.543

30

Garcia, Caroline (Pháp) -2 1.480

.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN